Các em học sinh thân mến, bài tập lý thuyết hóa học là một trong những nội dung không thể bỏ qua trong quá trình ôn luyện vào giai đoạn cuối cùng này. Blog sẽ luôn tục cập nhật các bài tập lý thuyết hóa vô cơ và hóa học hữu cơ giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi như đếm số, tìm ra các phát biểu đúng, sai cũng như các bài tập phân biệt, nhận biết ... là những câu hỏi không quá khó nhưng lại dễ bị mất điểm. Chúc các em có một mùa ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong mọi kỳ thi !!!
Hãy like và +1 các bài đăng để có nhiều hơn bài tập mỗi ngày. Cảm ơn các em.
Tham gia Fanpage Học Hóa Học để cùng thảo luận nào các em !!!
Câu 51: Đun sôi hỗn hợp gồm propyl bromua, kali hidroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là:
Hãy like và +1 các bài đăng để có nhiều hơn bài tập mỗi ngày. Cảm ơn các em.
Tham gia Fanpage Học Hóa Học để cùng thảo luận nào các em !!!
Câu 51: Đun sôi hỗn hợp gồm propyl bromua, kali hidroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. Propin B.
Propan-2-ol
C. Propen D. Propan
Câu 52: Có các chất sau: etilen, toluen, cumen và axit
acrylic. Số chất làm mất màu nước Br2 là:
A. 4 B.
2
C. 1 D. 3
Câu 53: Cho các polime: polietilen – (1); poli(metyl metacrylat) – (2);
polibutaddien – (3); polistiren – (4); poli(vinyl axetat) – (5); tơ nilon – 6,6
– (6). Trong các polime trên, các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và
trong dung dịch kiềm là:
A. (2), (3), (6) B.
(2), (5), (6)
C.
(1), (4), (5) D.
(1), (2), (5)
Câu 54: Hai chất hữu cơ X và Y có thành phần phân tử gồm C,
H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham
gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaHCO3
sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:
A. 1,47 B.
1,61 C.
1,57 D.
1,91
Câu 55: Có các chất: axetilen, natri fomat, glucozơ, fructozơ
và etyl fomat. Số các chất trong các chất đã cho tham gia phản ứng tráng bạc
là:
A. 5 B.
4 C. 3 D. 2
Câu 56: Cho các chất: glucozơ, metyl axetat, etilen, etyl
fomat và metyl acrylat. Số các chất đã cho chỉ một phản ứng hóa học trực tiếp tạo
ra etanol là:
A. 2 B.
3 C. 4 D. 5
Câu 57: Chọn phát biểu đúng khi nói về tơ olon:
A. Tơ olon thuộc tơ tự nhiên B. Tơ olon thuộc tơ poliamit
C. Tơ olon thuộc tơ nhân tạo D. Tơ olon thuộc tơ tổng hợp
Câu 58: Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức
phân tử C8H10O trong phân tử có vòng benzen tác dụng được
với Na, không tác dụng với NaOH là:
A. 4 B.
6 C. 7 D. 5
Câu 59: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3.
X có khả năng phản ứng với Na, NaOH. Sản phẩm thủy phân X trong môi trường kiềm
thu được hai hợp chất hữu cơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức
cấu tạo đúng nhất của X là:
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO B. CH3COOCHOHCH3
C. HCOOCH(OH)CH2CH3 D. CH2(OH)CH2CH2OOCH
Câu 60: Có các chất metanol, etanol, natri axetat, anđehit
axetic, etyl fomat. Số chất đã cho chỉ bằng một phản ứng tạo ra axit axetic là:
A. 2 B.
3 C. 4 D. 5
Câu 61: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X người ta thu được
CO2, N2 và H2O. Câu khẳng định nào sau đây
đúng ?
A. trong X có C, O, H.
B.
Trong X có chứa C, H, N có thể có O.
C. Trong X có chứa H, N, O và có thể có C.
D. Trong X có chứa C, H, O
và có thể có N.
Câu 62: Khi đốt cháy hai chất hữu cơ đơn chức A, B với số
mol bằng nhau được CO2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 và hơi nước
theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Nếu đốt cháy những khối lượng bằng nhau của A
và B thì tỉ lệ mol của CO2 là 2:3 và của hơi nước là 1:2. Công thức
phân tử của A và B lần lượt là:
A. C4H4O2 và C3H8O B.
C2H2O2 và C3H4O
C. C2H4O2 và C3H4O D.
C2H4O2 và C3H8O
Câu 63: Cho các chất sau: metan (1); etilen (2); axetilen
(3); benzen (4); stiren (5); butan (6); isopren (7); toluen (8). Các chất làm mất
màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là:
A. 2, 3, 4, 5, 7 B.
1, 4, 6, 7, 8
C. 2, 3, 5, 7, 8 D. 1, 3, 4,
5, 7
Câu 64: Các amin được xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là:
A. C6H5NH2 < NH3
< CH3NH2 < (CH3)2NH
B.
CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2
< (CH3)2NH
C.
C6H5NH2 < CH3NH2 <
NH3 < (CH3)2NH
D.
CH3NH2 < C6H5NH2 <
NH3 < (CH3)2NH
Câu 65: Từ C2H5OH và các chất không chứa
cacbon điều chế CH3Cl cần tối thiểu mấy phản ứng:
A. 2 B.
3 C. 4 D. 5
Câu 66: Cho sơ đồ: C4H8O2 +
NaOH à X; X à Y; Y + NaOH à Z; Z à CH4.
Công thức cấu tạo của X
là:
A. CH3(CH2)2COONa B.
CH3CH2OH
C. CH2=C(CH3)CHO D.
CH3COOH
Câu 67: Có các lọ đựng các chất lỏng sau bị mất nhãn: CH3COOH,
HCOOH, C2H3COOH, C2H5OH, C2H5CHO.
Có một số hóa chất dùng nhận biết các chất trên là: quỳ tím, nước brom, dd AgNO3/NH3,
Cu(OH)2, CaCO3, Na. Có nhiều cách khác nhau để nhận biết,
nhưng hóa chất luôn phải sử dụng là:
A. Quỳ tím B.
Nước brom C. dd
AgNO3/NH3 D.
CaCO3
Câu 68: Cho sơ đồ:
(1) Tinh bột à Glucozơ (2)
Glucozơ à
Etannol
(3) Etanol à CO2 (4)
CO2 à Tinh bột
Phát biểu nào sau đây
không đúng:
A. (1) Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác H+ B. (2) lên men rượu
C. (3) khử hoàn toàn tạo CO2 và H2O D. (4) quang hợp nhờ ánh sáng
Câu 69: Chất A có công thức phân tử C11H20O4.
Chất A tác dụng với NaOH tạo muối của axit hữu cơ B mạch thẳng và hai rượu là
etanol và propan-2-ol. Cấu tạo của A là:
A. C2H5OOC(CH2)4COOCH(CH3)2 B. (CH3)2CHOOC(CH2)3COOC2H5
C. C2H5OOC(CH2)4COOCH2CH2CH3 D. C2H5COO(CH2)4COOCH(CH3)2
Câu 70: Không thể nhận biết C2H5OH và
dung dịch CH3CHO bằng:
A. Nước brom B.
AgNO3/NH3 C.
Cu(OH)2/NaOH D.
I2/NaOH
Câu 71: Dãy nào sau đây gồm các chất khi tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa ?
A. Fructozơ, anđehit axetic, mantozơ, xelulozơ.
B. Glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic.
C. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, tinh bột.
D. Vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomat, axit fomic.
Câu 72: Cho các chất sau đây: triolein (1); tripanmitin (2);
tristearin (3). Nhiệt độ nóng chảy của các chất được xếp theo chiều tăng dần
là:
A. 2 < 3 < 1 B.
3 < 2 < 1 C. 2 < 1
, 3 D. 1 <
2 < 3
Câu 73: Thủy phân hoàn toàn 1 tetrapeptit X thu được 2 mol
glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 10 B.
24 C. 18 D. 12
Câu 74: Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH;
C6H5CH=CH2; C6H5-CH3;
CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH
và C2H6. Số chất có khả năng trùng hợp tạo polime là:
A. 5 B.
2 C. 3 D. 4
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
1. Thủy phân hoàn toàn
một este đơn chức luôn thu được muối và ancol.
2. Anhidrit axetic tham
gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic.
3. Saccarozơ không tác
dụng với H2 (Ni, to).
4. Để phân biệt glucozơ
và mantozơ ta dùng nước brom.
5. Tinh bột và xenlulozơ
là đồng phân của nhau.
6. Để phân biệt anilin
và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH.
7. Các peptit đều dễ thủy
phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
8. Các amin lỏng đều đều
khó bay hơi nên không có mùi.
9. Các amin thơm thường
có mùi thơm dễ chịu.
Số phát biểu đúng là:
0 comments:
Post a Comment
Click to see the code!
To insert emoticon you must added at least one space before the code.