Câu 1: Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất), tỉ khối của Y so với H2 là 12. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14 B. C3H8
C. C4H10 D. C5H12
C. C4H10 D. C5H12
Câu
2: X là hidrocacbon mạch hở (đk thường X là chất khí).
Khi X tác dụng hoàn toàn với HCl thu được hợp chất hữu cơ có công thức RCl3
(R là gốc hidrocacbon), X tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
Từ X để điều chế polibuđien cần ít nhất số phản ứng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu
3: Hỗn hợp A gồm 3 ankin X, Y, Z có tổng số mol là 0,05
mol. Số nguyên tử C trong mỗi chất đều lớn hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol A
thu được 0,13 mol H2O. Cho 0,05 mol A vào dung dịch AgNO3/NH3
0,12M thì thấy dùng hết 250 ml dung dịch AgNO3/NH3 và thu
được 4,55 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là (cho biết ankin có khối lượng
phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A):
A. C3H4 B. C4H6 C. C5H8 D. C6H10
Câu
4: Khi cháy hidrocacbon A và B đều cho số mol CO2
và hơi H2O theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06
gam A hoặc B đều thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam O2
trong cùng điều kiện. Cho 13,8 gam A phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 45,9 gam kết tủa. B không có phản ứng
vừa nêu. Hidrocacbon A phản ứng với HCl cho chất C. Hidrocacbon B không phản ứng
với HCl. Chất C chứa 59,66% Cl trong phân tử. Cho C phản ứng với Br2
tỉ lệ mol 1:1 có chiếu sáng chỉ thu được 2 dẫn xuất có chứa halogen. Chất B làm
mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Công thức của B là:
A.
Stiren B. Toluen C. vinylaxetilen D. propen
Câu
5: Hidrocacbon X có công thức phân tử C6H10.
X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng.
Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được
2,2-đimetylbutan. Tên gọi của X là:
A.
2,2-đimetylbut-1-in B.
2,2-đimetylbut-2-in
C.
3,3-đimetylbut-1-in D.
3,3-đimetylpent-1-in
Câu
6: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2
tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2
gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư sau kết thúc phản ứng còn lại
m gam chất không tan. Giá trị của m là:
A.
61,78 B. 55,2 C. 21,6 D. 41,69
Câu
7: Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol benzen;
0,2 mol toluen; 0,3 mol stiren và 1,4 mol H2 vào một bình kín có chất
xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian thu được hỗn hợp B gồm các chất:
xiclohexan, metyl xiclohexan, etyl xiclohexan, benzen, toluen, etyl benzen và H2.
Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào
bình đựng dung dịch nước vôi dư. Độ tăng khối lượng bình nước vôi là:
A. 240,8 gam B.
260,2 gam C. 214,8 gam D. 60,05 gam
Câu
8: Cho 1,5 gam hidrocacbon X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 thu được 7,92 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt
khác 1,68 lít khí X (đktc) có thể làm mất màu V lít dung dịch Br2
1M. Giá trị của V là:
A.
0,3 B. 0,2 C. 0,15 D. 0,25
Câu
9: Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (ở
thể khí ở điều kiện thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác cho 8,0
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của
hai ankin trên là:
A. CH≡CH
và CH3C≡CH B.
CH≡CH và CH3CH2C≡CH
C. CH≡CH
và CH3CCCH3 D.
CH3C≡CH và CH3CH2C≡CH
Câu
10: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số
nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được 3a mol CO2
và 1,8a mol H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng tối đa với 0,14
mol AgNO3/NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol anđehit có
trong 0,1 mol hỗn hợp X là:
A.
0,03 B. 0,04 C. 0,01 D. 0,02
Câu
11: Cho các nhận xét sau, nhận xét nào sai ?
A. Tất
cả các ank-1-in đều cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Toluen
dễ tham gia phản ứng thế với Cl2 (Fe xúc tác, nhiệt độ) hơn benzen.
C.
Toluen dễ tham gia phản ứng thế với Cl2 (ánh sáng) hơn metan.
D.
Các đồng đẳng của etilen dễ tham gia phản ứng cộng HCl hơn etilen.
Câu
12: Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3
và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng số
mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia thành hai phần đều nhau. Phần 1 cho vào
dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy tách
ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích
O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6
lít B. 8,4 lít C. 8,96 lít D. 16,8 lít
Câu
13: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2
và H2 trong một bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí
Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng
hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp khí Z làm mất màu tối
đa 40 gam Br2 trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy
hoàn toàn T thu được 11,7 gam H2O. Vậy giá trị của a là:
A.
0,9 B.
1,0 C. 1,25 D. 2,5
Câu
14: Cho ankan X tác dụng với Cl2 (ánh sáng)
thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất monoclo và điclo. Khí HCl bay ra được hấp
thụ bằng nước sau đó trung hòa vừa đủ bằng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định
công thức của X.
A. C2H6 B. C4H10 C. C3H8 D. CH4
Câu
15: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2
và 0,65 mol H2 (có mặt Ni xúc tác). Nung nóng bình một thời gian,
thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục khí X vào lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng hết với bao nhiêu mol Br2
trong dung dịch ?
A.
0,20 mol B. 0,10 mol C. 0,25 mol D. 0,15 mol
Câu
16: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên
tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,65 mol AgNO3 trong
NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=C=CH-CHO B. CH3C≡CCHO
C. CH≡CCH2CHO D.
CH≡C[CH2]2CHO
Câu
17: Hidro hóa hoàn toàn một hidrocacbon không no, mạch hở
X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và
3,24 gam H2O. Clo hóa Y (theo tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất
monoclo là đồng phân của nhau. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
Câu
18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa hai ankin có tỉ lệ
mol 1:3, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Mặt khác khi cho hỗn hợp X đó tác dụng với AgNO3/NH3 dư
thu được 36 gam kết tủa. Tên gọi của hai ankin là:
A.
Etin và propin B.
Etin và but-1-in
C.
Propin và but-1-in D.
Etin và but-2-in
Câu
19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2,
C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng
nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như
trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì tổng
khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4
và C4H4 trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH3
và CH2=CH-C.CH
B.
CH≡CCH3 và CH2=C=C=CH2
C. CH2=C=CH2
và CH2=CH-C≡CH
D. CH2=C=CH2
và CH2=C=C=CH2
Câu
20: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H2
và C2H4. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch Br2
dư thì khối lượng Br2 phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44
lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm số mol của CH4 có trong X là:
0 comments:
Post a Comment