Câu 21: Hỗn
hợp X gồm hai ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X
thu được 0,6 mol CO2 . Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được 24 gam kết tủa. Vậy hai ankin
trong hỗn hợp X là:
A.
propin và but-1-in
B.
axetilen và propin
C.
axetilen và but-2-in
D.
axetilen và but-1-in
Câu 22:
Một hỗn hợp X gồm 0,07 mol axetilen, 0,05 mol vinylaxetilen, 0,1 mol H2
và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7
hiđrocacbon (giả sử không chứa but-1-in) có tỉ khối đối với H2 là
19,25. Cho toàn bộ Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3
dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,568 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5
hiđrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 60ml
dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:
A. 9,57 B. 16,8 C. 11,97 D. 12
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,7.
Dẫn X qua bột Ni đun nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp
Z có tỉ khối so với H2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là:
A. C4H6 B. C5H8 C. C3H4 D. C2H2
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm một anken và một ankan. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2
(đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm hai khí trong đó có H2
dư và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong
dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo
thành. Công thức của hai hiđrocacbon đó là:
A. C2H6
và C2H4 B. C3H8
và C3H6
C. C4H10
và C4H8 D. C5H10
và C5H12
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm axetilen, etan và propilen thu được
1,6 mol H2O. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là:
A. 5% B. 3,33% C. 4,0% D. 2,5%
Câu 26:
Cho m gam butan qua xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp gồm 5
hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì
lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32
gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua bình brom có tỉ khối so với metan là
1,9625. Giá trị của m là:
A.
17,4 B. 8,7 C. 5,8 D. 11,6
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ lệ số mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn
hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được
hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung
dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Công thức của ankin Y
là:
A. C4H6 B. C5H8 C. C2H2 D. C3H4
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm H2 và một anken có tỉ khối của X so với H2
bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom, tỉ khối của Y so với H2 bằng
13. Số đồng phân anken thỏa mãn là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 29:
Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, metylxiclopropan, cumen, stiren,
xiclohexan, xiclopropan và xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng
được với dung dịch brom là:
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2.
Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư thấy có 25,6 gam Br2 phản
ứng. Giá trị của m là:
A. 2
gam B. 2 gam hoặc 4 gam
C. 2 gam hoặc
2,08 gam D. 4 gam
Câu 31:
Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng Cl là
55,04%. X có công thức phân tử là:
A. C4H8 B. C2H4 C. C2H6 D. C3H6
Câu 32:
Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2
bằng 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni đun nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được hỗn hợp B. Tính tỉ khối của B sao với H2:
A.
13,5 B. 11,5 C. 29 D. 14,5
Câu 33:
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni thu đưuọc hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu
cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch nước brom dư thì có m gam brom tham gia
phản ứng. Giá trị của m là:
A.
16,0 B. 3,2 C. 32,0 D. 8,0
Câu 34:
Cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và H2, tỉ khối của X
so với H2 bằng 6. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 10. Dẫn Y qua dung dịch Br2
dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 8
gam B. 16 gam C. 12 gam D. 24 gam
Câu 35:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm
duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác
Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đưuọc hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH2=CH2 B. CH3CH=CHCH3
C. CH2=CHCH3 D. C2H5CH=CHC2H5
Câu 36:
Hỗn hợp X là chất khí ở điều kiện thường gồm một hiđrocacbon Y mạch hở và H2.
X có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua ống chứa bột Ni rồi
đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với
H2 bằng 8. Y là:
A. C4H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C4H8
Câu 37:
Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B được chia thành hai phần. Phần 1 có thể
tích 11,2 lít đem trộn với 6,72 lít H2 và một ít bột Ni trong một
khí kế rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy hỗn hợp khí sau cùng
có thể tích giảm 25% so với ban đầu. Phần 2 nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn
thì tạo được 242 gam CO2. Xác định A và B.
A. C2H6
và C4H8 B.
C2H6 và C3H6
C. CH4 và C3H6 D. CH4 và C4H8
Câu 38:
Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một
thời gian với Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là
14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục vào dung dịch brom dư thì có m gam Brom tham gia phản
ứng. Giá trị của m là:
A. 32
gam B. 48 gam C. 24 gam D. 16 gam
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon A cho 0,5 mol CO2. Mặt khác
0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Công thức
phân tử của A là:
A. C5H8 B. C5H10 C. C3H4 D. C4H6
Câu 40:
Cho 14 gam hỗn hợp hai anken là đồng đẳng kế tiếp đi qua dung dịch brom thấy phản
ứng vừa đủ với 320 gam dung dịch Br2 20%. Công thức phân tử của hai
anken là:
A. C5H10
và C6H12 B. C3H6
và C4H8
C. C4H8
và C5H10 D. C2H4
và C3H6
0 comments:
Post a Comment