Các em học sinh thân mến, bài tập lý thuyết hóa học là một trong những nội dung không thể bỏ qua trong quá trình ôn luyện vào giai đoạn cuối cùng này. Blog sẽ luôn tục cập nhật các bài tập lý thuyết hóa vô cơ và hóa học hữu cơ giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi như đếm số, tìm ra các phát biểu đúng, sai cũng như các bài tập phân biệt, nhận biết ... là những câu hỏi không quá khó nhưng lại dễ bị mất điểm. Chúc các em có một mùa ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong mọi kỳ thi !!!
Hãy like và +1 các bài đăng để có nhiều hơn bài tập mỗi ngày. Cảm ơn các em. 
Tham gia Fanpage Học Hóa Học để cùng thảo luận nào các em !!! 


Câu 1: Cho các thí nghiệm sau đây:
(1) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(2) Sục từ từ khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
            A. (1) và (3)                    B. (1), (2) và (3)          
            C. (2) và (3)                    D. (1) và (2)
Câu 2: Cặp chất nào dưới đây không cùng tồn tại trong một dung dịch ?
            A. CuSO4 và HNO3         B. Na2SO4 và KCl      
            C. HNO3 và CuCl2          D. Fe(NO3)2 và HCl
Câu 3: Dãy gồm các chất và ion vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là:
            A. O3, Fe2+, FeCl2, CrO3                                 B. HCl, Na2S, NO2, Fe3+
            C. NO2, Fe2+, Cl2, FeCl3, SO32-                       D. FeO, H2S, Cu, HNO3
Câu 4: Thực hiện phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), NH4NO3, NaHCO3, NH4NO2, KMnO4, KNO3, BaCO3, AgNO3. Số phản ứng tạo ra khí O2 là:
            A. 4                             B. 5                             C. 3                                         D. 6
Câu 5: Cho biết các phản ứng sau đây:
            2FeBr2 + Br2 à 2FeBr3                                  2NaBr + Cl2 à 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
            A. Tính khử của Cl mạnh hơn của Br          B. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe2+
            C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2     D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+
Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau:
            (1) (NH4)2SO4 + BaBr2 à                              (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 à
            (3) K2SO4 + BaCl2 à                                     (4) H2SO4 + BaCO3 à
            (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 à                          (6) Fe2(SO4)3 + BaCl2 à
Các phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là:
            A. (1), (2), (3), (6)                                           B. (3), (4), (5), (6)
            C. (1), (3), (5), (6)                                           D.  (2), (3), (4), (6)
Câu 7: Có các bình mất nhãn chứa các khí sau đây: CO2, SO2, C2H4, C2H2, SO3. Hãy cho biết có thể sử dụng dãy thuốc thử nào để nhận biết các khí đó ?
            A. dd NaOH, dd H2SO4, dd Ca(OH)2 và dd AgNO3/NH3.
            B. dd HCl, dd Na2SO4, dd nước Br2 và dd AgNO3/NH3.
            C. dd Ba(OH)2, dd Na2SO4, dd nước Br2 và AgNO3/NH3.
            D. dd Ba(OH)2, dd H2SO4, dd nước Br2 và dd AgNO3/NH3.
Câu 8: Trong các phản ứng sau đây:
            1. Dung dịch BaS + dd H2SO4 à                  2. dd Na2CO3 + dd FeCl3 à
            3. dd Na2CO3 + dd CaCl2 à                         4. dd Mg(HCO3)2 + dd HCl à
            5. dd (NH4)2SO4 + dd KOH à                     6. dd NH4HCO3 + dd Ba(OH)2 à
Các phản ứng có đồng thời cả chất kết tủa và chất khí là ?
            A. 1, 2, 6                     B. 1, 4, 6                     C. 3, 4, 5                                 D. 1, 5, 6
Câu 9: Chọn câu sai trong số các câu sau đây:
A. Ngâm thanh thép trong dầu hỏa rồi để thanh thép ngoài không khí ẩm, thanh thếp bị ăn mòn chậm hơn.
B. Trên bề mặt của các thùng nước vôi để ngoài không khí thường có một lớp váng mỏng, lớp này chủ yếu là canxicacbonat.
C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại ban đầu.
D. Phương pháp điện phân có thể điều chế được hầu hết các kim loại từ Li, Na, … Fe, Cu, Ag.
Câu 10: Dãy các chất nào sau đây gồm tất cả các chất đều dẽ bị nhiệt phân ?
            A. NaHCO3, MgCO3, BaSO4, (NH4)2CO3     B. NaHCO3, NH4HCO3, H2SiO3, NH4Cl
            C. K2CO3, Ca(HCO3)2, MgCO3, (NH4)2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3, CaCO3, NH4NO2
Câu 11: Cho từng dung dịch: NH4Cl, HNO3, Na2CO3, Ba(HCO3)2, MgSO4, Al(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. Số phản ứng thuộc loại axit – bazơ là:
            A. 4                             B. 2                             C. 5                             D. 3
Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm:
            MnO2 tác dụng với dung dịch HCl    (1)        Đốt quặng sunfua                          (2)
            Nhiệt phân muối Zn(NO3)2       (3)        Nung hỗn hợp CH3COONa + NaOH/CaO    (4)
            Nhiệt phân KNO3                (5)
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra sản phẩm gây ô nhiễm môi trường ?
            A. 5                             B. 3                             C. 4                             D. 2
Câu 13: Hòa tan một loại quặng sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp X gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí là oxit của nitơ. Tên gọi của quặng bị hòa tan là:
            A. Hematit nâu           B. Manhetit                 C. Xiderit                    D. Pirit
Câu 14: Để phân biệt 4 cốc nước sau bị mất nhãn: nước cất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu và nước cứng toàn phần, chúng ta dùng:
            A. Đun nóng, dùng dd NaOH                                    B. Dùng dd Na2CO3, đun nóng
            C. Đun nóng, dùng dd Na2CO3                      D. Dùng dd Ca(OH)2, đun nóng
Câu 15: Một chất bột màu lục sẫm X thực tế không trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH đặc và có mặt khí Cl2 nó chuyển thành chất Y dễ tan trong nước, chất Y tác dụng với axit sunfuric loãng chuyển thành chất Z. Chất Z bị S khử thành chất X và chất Z oxi hóa được axit clohidric thành khí Cl2. Tên của X, Y, Z và số phản ứng oxi hóa khử lần lượt là:
            A. Crom(III) hiđroxit; natri đicromat; natricromat; 2
            B. Crom(III) oxit; natricromat; natriđicromat; 3
            C. Crom(III) oxit; natriđicromat; natricromat; 2
            D. Crom(III) oxit; natricromat; natriđicromat; 2
Câu 16: Cho các phản ứng sau:
            (1) HCl + MnO2 à MnCl2 + Cl2 + H2O         (2) HCl + O2 + Cu à CuCl2 + H2O
            (3) HCl + Fe à FeCl2 + H2                   (4) HCl + KMnO4 à KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Có bao nhiêu phản ứng trong đó HCl đóng vai trò là chất bị khử ?
            A. 3                             B. 2                             C. 1                             D. 4
Câu 17: Điều nào là đúng trong các điều sau đây ?
            A. Các bazơ kiềm tác dụng với muối tan không bao giờ tạo ra khí bay ra.
            B. Chỉ có các oxit ở thể khí như CO2, SO2, NO2 mới tác dụng với các bazơ kiềm.
            C. Bazơ phản ứng với axit luôn là phản ứng trung hòa.
            D. Các hiđroxit không tan bị nhiệt phân.  
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
            A. Các kim loại có độ hoạt động càng mạnh thì độ âm điện càng lớn.
            B. Kim loại chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học.
            C. Nguyên tử kim loại có ít electron ở lớp ngoài cùng.
            D. Các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn chỉ gồm các kim loại.
Câu 19: Cho các phản ứng oxi hóa khử sau đây:
            (1) H2O2 à H2O + O2                                                (2) HgO à Hg + O2
            (3) Cl2 + KOH à KCl + KClO + H2O          (4) KClO3 à KCl + O2
            (5) NO2 + H2O à HNO3 + NO              (6) FeS + H2SO4 đặc à Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng tự oxi hóa – khử ?
            A. 3                             B. 1                             C. 2                             D. 4
Câu 20: Hiện tượng xảy ra khi cho KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là:
            A. Không có hiện tượng chuyển màu.            C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
            B. Xuất hiện kết tủa trắng.                             D. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
Câu 21: X là hỗn hợp gồm các kim loại: Al, Zn, Cu, Fe, Mg. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A. Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C. Cho C vào ống nghiệm nung nóng rồi cho khí CO dư đi qua đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn D. Chất rắn D gồm:
            A. Al2O3, MgO, Zn, Fe                                   B. Al2O3, MgO, Zn, Fe, Cu
            C. Al2O3, MgO, Fe                                         D. MgO, Al, Zn, Fe, Cu
Câu 22: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng Cu. Hiện tượng và quá trình xảy ra bên anot là:
            A. Khối lượng anot giảm, xảy ra sự khử Cu.
            B. Khối lượng anot không thay đổi, xảy ra sự khử H2O.
            C. Khối lượng anot giảm, xảy ra sự oxi hóa Cu.
            D. Khối lượng anot không thay đổi, xảy ra sự oxi hóa H2O.
Cau 23: Tiến hành 5 thí nghiệm sau đây:
            (1) Nhúng thanh kim loại Fe vào dung dịch FeCl3.
            (2) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4.
            (3) Cho thanh kim loại Fe tiếp xúc với thanh kim loại Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
            (4) Nhúng thanh kim loại Al vào dung dịch NaOH.
            (5) Để một vật làm bằng thép trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
            A. 3                             B. 2                             C. 5                             D. 4
Câu 24: Trong các chất sau đây: Fe3O4, HCl, FeSO4, Fe2(SO4)3, SO2. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:   A. 4                                    B. 5                             C. 2                             D. 3
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau đây:
            (1) Nung AgNO3 rắn                                      (2) Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4 đặc.
            (3) Sục khí SO2 vào dung dịch NaHCO3       (4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
            (5) Cho CuS vào dung dịch HCl loãng
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
            A. 4                             B. 2                             C. 5                             D. 3
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng sau:      X + H2SO4 (đặc, nóng) à Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Trong số các chất sau: Fe, FeCO3, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2, FeS, FeS2, Fe2(SO4)3 thì số chất X thỏa mãn sơ đồ phản ứng trên là:
            A. 7                             B. 8                             C. 5                             D. 6
Câu 27: Cho các hóa chất sau đây: Dung dịch Fe2(SO4)3 (1); Dung dịch HCl + KNO3 (2); Dung dịch KNO3 + KOH (3); Dung dịch HCl (4); Dung dịch H2SO4 đặc nóng (5); Propan-1,2-điol (6); Dung dịch HNO3 loãng. Có bao nhiêu dung dịch hòa tan được Cu ?
            A. 5                             B. 4                             C. 2                             D. 3
Câu 28: Cho các chất rắn sau đây: CuO, Fe3O4, BaCO3 và Al2O3. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các hóa chất trên ?
            A. dd FeCl2                 B. dd NaOH               C. dd NH3                   D. dd HCl
Câu 29: Cho phản ứng sau đây: aCuFeS2 + bH2SO4 à cFe2(SO4)3 + dSO2 + eCuSO4 + fH2O
Trong đó a, b, c, d, e, f là các số nguyên dương, tối giản. Giá trị của b, d trong phản ứng trên khi cân bằng tương ứng là:
            A. 18 và 17                 B. 18 và 13                  C. 22 và 13                  D. 22 và 17
Câu 30: Nung hỗn hợp X gồm FeO, CuO, MgO, Al ở nhiệt độ cao, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho phần chất rắn vào dung dịch NaOH dư thấy có khí thoát ra và chất rắn không tan Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng đã xảy ra ?

            A. 5                             B. 6                             C. 7                             D. 8

0 comments:

Post a Comment

 
Top