Câu
1: Hỗn hợp X gồm H2 và 2 anđehit (no, đơn
chức, mạch hở có M < 88). Tỉ khối của X so với He là 5,1534. Đun nóng hỗn hợp
X có xúc tác thích hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có
tỉ khối so với He là 10,3068. Nếu cho 0,88 mol X tác dụng với AgNO3/NH3
dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A.
186,2 B. 127,44 C. 147,42 D. 158,76
Câu
2: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z (đều là chất
khí ở điều kiện thường, chất có phân tử khối nhỏ Y có phần trăm số mol không vượt
quá 50%) có tỉ khối so với H2 là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ
thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc)
tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3
dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là:
A.
50% B. 40% C. 60% D. 20%
Câu
3: Hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit
no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+0,1) gam hỗn
hợp hai ancol. Mặt khác khi cho m gam X tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối
đa 17,28 gam Ag. Giá trị của m là:
A.
2,48 B. 1,78 C. 1,05 D. 0,88
Câu
4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH,
CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2
sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thì khi kết thúc phản ứng, khối lượng
Ag thu được là:
A.
43,2 B. 32,4 C. 16,2 D. 27,0
Câu
5: Oxi hóa hỗn hợp X gồm hai anđehit thu được hỗn hợp
Y gồm hai axit tương ứng. Trung hòa Y bằng lượng vừa đủ NaOH thu được dung dịch
Z. Cô cạn dung dịch Z, rồi đem chất rắn thu được sau khi cô cạn, sinh ra H2O;
0,175 mol Na2CO3 và 0,175 mol CO2. Công thức của
hai anđehit là:
A.
HCHO và OHC-CHO B.
HCHO và OHC-CH2-CHO
C. CH3CHO
và OHC-CH2-CHO D.
CH3CHO và OHC-CHO
Câu
6: Cho a mol HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
dư kết thúc phản ứng thu được x gam Ag. Oxi hóa a mol x với hiệu suất 50% thu
được hỗn hợp B. Cho toàn bộ B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
dư, kết thúc phản ứng thu được y gam Ag. Tỉ số y/x là:
A.
3/4 B.
1/2 C.
3/5 D. 7/5
Câu
7: Hợp chất A
tác dụng được với K, AgNO3/NH3, không tác dụng với NaOH.
Khi cho A tác dụng với H2 có xúc tác Ni, nhiệt độ tạo ra ancol hòa
tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của A là:
A. C2H5OH B.
HO-CH2CH2CHO
C. HCOOCH3 D.
CH3CH(OH)CHO
Câu
8: Hợp chất X chỉ chứa một loại nhóm chức (phân tử có
C, H, O và X không tác dụng với dung dịch KOH). Trong đó H chiếm 2,439% về khối
lượng. Khi đốt cháy X thì thu được số mol nước bằng số mol X cháy. Nếu cho 24,6
gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được a
gam Ag. Giá trị của A là?
A.
32,4 B. 64,8 C. 129,6 D. 86,4
Câu
9: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 anđehit no,
mạch hở thu được số mol nước đúng bằng số mol X phản ứng. Mặt khác cho 0,25 mol
hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/Nh3 thì
th được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.
108 B. 27 C. 81 D. 54
Câu
10: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ankanal, thu được
(m+14,8) gam CO2 và (m-0,8) gam H2O. Nếu cũng cho m gam ankanal
nói trên tác dụng hết với Cu(OH)2/OH- thì thu được a gam
kết tủa đỏ gạch. Giá trị của a là:
A.
28,8 B. 43,2 C. 14,4 D. 21,6
Câu
11: Chia m gam hỗn hợp hai anđehit mạch hở thành hai phần
bằng nhau.
-
Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
-
Phần 2 tác dụng với 1 gam H2
có xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp ancol Y. Nhưng tự Y rồi cho toàn bộ
vào bình Na thấy khối lượng bình tăng (0,5m + 0,7) gam. Công thức của hai
anđehit là:
A. HCHO và C2H5CHO B.
CH2=CHCHO và HCHO
C. CH2=CH-CHO
và CH3CHO D.
HCHO và CH3CHO
Câu
12: Để khử hết V lít xeton A mạch hở cần 3V lít H2,
phản ứng hoàn toàn thu được hợp chất B. Cho toàn bộ B tác dụng với Na dư thu được
V lít khí H2. Các khí đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử tổng
quát của A là:
A. CnH2n-4O2 B. CnH2n-2O C. CnH2n-4O D. CnH2n-2O2
Câu
13: Hỗn hợp X gồm hai anđehit. Đốt cháy hoàn toàn 0,25
mol X thu được 0,3 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X tác dụng hết
với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,9 mol Ag. Công thức
cấu tạo thu gọn của hai anđehit trong X là:
A.
HCHO và CH3CHO B.
HCHO và C2H5CHO
C. CH3CHO
và OHC-CHO D.
HCHO và HOC-CHO
Câu
14: Hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức X, Y được chia
thành hai phần bằng nhau.
-
Phần 1: Đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3
dư thu được 10,8 gam Ag.
-
Phần 2: Oxi hóa thành axit tương ứng,
sau đó cho hai axit này phản ứng với 250 ml dung dịch NaOH 0,26M thu được dung
dịch Z. Để trung hòa lượng NaOH dư trong Z cần 100 ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn
dung dịch Z rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn, được 3,52 gam CO2
và 0,9 gam H2O. Công thức phân tử của hai anđehit X, Y là:
A. HCHO và C2H5CHO B. HCHO
và C2H3CHO
C. HCHO và CH3CHO D. CH3CHO
và C2H5CHO
Câu
15: Hidro hóa hoàn toàn anđehit acrylic bằng lượng dư H2
có xúc tác Ni, nhiệt độ thì tạo thành ancol X. Hòa tan hết lượng X này vào 13,5
gam nước thì thu được dung dịch Y. Cho Kali kim loại dư vào Y thì thu được 11,2
lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của X trong dung dịch Y là:
A.
81,63% B. 81,12% C. 51,79% D. 52,63%
Câu
16: Để hidro hóa hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai
anđehit có khối lượng 1,64 gam cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi
cho lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là:
A. CH2(CHO)2
và OHC-CHO B.
HCHO và CH2(CHO)2
C. CH2=C(CH3)CHO
và OHC-CHO D. CH2=CH-CHO
và CH2(CHO)2
Câu
17: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2
tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2
gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng
còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A.
61,78 B. 55,2 C. 21,6 D. 41,69
Câu
18: Cho hỗn hợp X gồm HCHO và H2 đi qua ống
sứ đựng Ni đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y
gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và
7,84 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm thể tích của H2 trong
X là:
A.
65,00% B. 53,85% C. 46,15% D. 35,00%
Câu
19: Chuyển hóa hoàn toàn 4,2 gam anđehit X mạch hở bằng
phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho
lượng Ag sinh ra tác dụng với dung dịch HNO3 tạo ra 3,792 lít NO2
ở 27oC và 740 mmHg. Tên gọi của anđehit là:
A.
anđehit fomic B.
anđehit axetic
C. anđehit acrylic D.
anđehit oxalic
Câu
20: X là một anđehit không no, đơn chức mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn 0,025 mol X cần dùng hết 2,8 lít O2 (đktc). Mặt khác,
X cộng hợp H2 cần thể tích H2 bằng 2 lần thể tích của X
phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O B. C3H4O C. C4H4O D. C5H8O
Câu
21: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, có mạch không phân
nhánh. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
đun nóng thu được 0,3 mol Ag. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thì thu được
16,8 lít CO2 (đktc). Công thức của hai anđehit có trong X là:
A.
HCHO và CH3CHO B.
CH3CHO và OHC-CHO
C.
CH3CHO và C2H5CHO D. CH3CHO và OHC-CH2-CHO
Câu
22: X là một hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, mạch hở. 0,04
mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3
dư, thu được 10,8 gam Ag, m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 mol H2.
Giá trị của m là:
A.
4,95 B. 5,94 C. 6,93 D. 9,9
Câu
23: Khử hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn
chức X và Y bằng H2 ( Ni, to) thu được hỗn hợp N. Nếu cho
N tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 7,3
gam M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng
thu được 43,2 gam Ag. CTPT của X và Y lần lượt là:
A. CH3CHO
và CH2=CH-CH2CHO B.
HCHO và CH2=CHCHO
C.
HCHO và C2H5CHO D.
CH3CHO và CH2=CHCHO
Câu
24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propionic tạo ra 0,8
mol CO2. Mặt khác cho m
gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được
64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A.
16,0 B. 24,0 C. 32,0 D. 48,0
Câu
25: Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và
Y no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ( MX< MY)
thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt
cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. CTPT và phần trăm khối lượng
của X lần lượt là:
A.
HCHO và 50,56% B.
CH3CHO và 67,16%
C. CH3CHO
và 49,44% D.
HCHO và 32,44%
Câu
26: Khi oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm HCHO và
CH3CHO bằng oxi (Mn2+, to) thu được ( m+1,6) hỗn
hợp Y gồm hai axit tương ứng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
đun nóng thu được 30,24 gam Ag. Thành phần phần trăm số mol hai axit trong Y
tương ứng lần lượt là:
A.
40% và 60% B. 25% và 75% C. 60% và 40% D. 75% và 25%
Câu
27: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu
được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. CTCT thu gọn của X là:
A.
HCHO B. CH3CHO C. OHC-CHO D. CH3CH(OH)CHO
Câu
28: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 54 gam Ag.
Mặt khác khi cho X phản ứng với H2 dư ( xt Ni, to) thì
0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức tổng
quát là:
A. CnH2n(CHO)2
(n ≥ 0) B. CnH2n+1CHO
(n ≥ 0)
C. CnH2n-1CHO
(n ≥ 2) D. CnH2n-3CHO
(n ≥ 2)
Câu
29: Hỗn hợp X gồm hai anđehit. Cho m gam X tác dụng với
dung dịch chứa AgNO3/NH3 đun nóng thu được 54,0 gam Ag kết
tủa. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng vừa hết 6,72 lít H2
(đktc). Hỗn hợp X gồm các anđehit nào dưới đây?
A.
OHC-CHO và OHC-CH2-CHO
B.
CH3CHO và C2H5CHO
C.
CH2=CH-CHO và CH3-CH=CH-CHO
D.
CH2=CH-CHO và OHC-CHO
Câu
30: Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở
thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được
0,72 gam H2O
- Phần 2: Cho vào bình kín chứa H2
(Ni, to) nung một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp Y thu được V lít khí CO2
(đktc). Giá trị của V là:
A.
0,560 B. 0,672 C. 0,896 D. 1,120
Câu
31: Chia 23,6 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit thuộc cùng
dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức mạch
hở thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với H2
(Ni, to) sau phản ứng thu được 12,4 gam hỗn hợp hai ancol.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
dư thu được 108 gam Ag.
Công thức phân tử của hai anđehit là:
A.
HCHO và CH3CHO. B.
HCHO và C2H5CHO
C. CH3CHO
và C2H5CHO D.
HCHo và C3H7CHO
Câu
32: Hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức
X. Đốt cháy hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 28,7 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 106,25 gam kết tủa. CTCT của X
là:
A.
HCHO B. CH3CHO C. C2H3CHO D. C2H5CHO
Câu
33: Một hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức. Cho 0,3 mol
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 75,6
gam Ag kết tủa. CT của anđehit có khối lượng mol nhỏ hơn là:
A.
HCHO B. CH3CHO C. C2H3CHO D. C2H5CHO
Câu 34:
Cho 0,2 mol anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Để hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần tối thiểu
8,96 lít H2 ( đktc), sau phản ứng thu được ancol Y có thể tác dụng với
tối đa 9,2 gam Na. CTCT có thể có của X là:
A. HCHO B.
OHC-CH=CH-CHO C. OHC-CHO D. HO-CH2-CHO
Câu 35:
Hợp chất X (CxHyOz) có phân tử khối nhỏ hơn
90. X tham gia phản ứng tráng gương và có thể tác dụng với H2 ( Ni,
to) sinh ra ancol chứa nguyên tử cacbon bậc bốn trong phân tử. CTCT
của X là:
A. (CH3)2CHCHO B. (CH3)3CCH2CHO C. (CH3)2CHCH2CHO D. (CH3)3CCHO
Câu 36:
Cho a mol anđehit X tác dụng với 4a mol H2, có xúc tác đun nóng. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2a mol hỗn hợp các chất, trong đó
có chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với lượng dư Na thì thu được a mol H2.
X là:
A. anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng của anđehit arylic.
B. anđehit đơn chức không no có chứ 2 liên kết π trong
phân tử.
C. anđehit không no, phân tử chứa một liên kết π, có chứa
hai nhóm chức anđehit.
D. anđehit no chứa hai nhóm chức.
Câu 37:
Xét các hợp chất hữu cơ mạch hở sau: ancol đơn chức no mạch hở (X); anđehit no
đơn chức mạch hở (Y); ancol đơn chức không no mạch hở có một liên kết đôi (Z);
anđehit đơn chức không no mạch hở phân tử có chứa một liên kết đôi (T). Ứng với
công thức chung CnH2nO chỉ có hai chất, đó là những chất
nào?
A. Y, Z B.
X, Y C. Z, T D. X, T
Câu 38:
Hỗn hợp M gồm xeton X và anken Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần vừa đủ
12,32 lít O2 (đktc) sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2
gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COCH3 B. CH3OC2H5
C. CH3COCH2COC2H5 D.
C2H5COCH3
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlylic. Đốt 1 mol hỗn hợp X thu
được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y tác dụng
vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là:
A. 0,20 lít B.
0,40 lít C. 0,30 lít D. 0,25 lít
Câu 40:
Hidro hóa hoàn toàn anđehit X có xúc tác Ni, nhiệt độ thu được ancol Y. Mặt
khác, oxi hóa X thu được axit cacboxylic Z. Thực hiện phản ứng este hóa giữa Y
và Z có H2SO4 đặc xúc tác thu được este M có công thức
phân tử C6H10O2. Công thức của X là:
A. CH2=CHCHO B.
CH2(CHO)2
0 comments:
Post a Comment