Các em học sinh thân mến, bài tập lý thuyết hóa học là một trong những nội dung không thể bỏ qua trong quá trình ôn luyện vào giai đoạn cuối cùng này. Blog sẽ luôn tục cập nhật các bài tập lý thuyết hóa vô cơ và hóa học hữu cơ giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi như đếm số, tìm ra các phát biểu đúng, sai cũng như các bài tập phân biệt, nhận biết ... là những câu hỏi không quá khó nhưng lại dễ bị mất điểm. Chúc các em có một mùa ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong mọi kỳ thi !!!
Hãy like và +1 các bài đăng để có nhiều hơn bài tập mỗi ngày. Cảm ơn các em.
Tham gia Fanpage Học Hóa Học để cùng thảo luận nào các em !!!
Câu 1: Cho các chất sau: NaHSO3, NaHCO3, KHS, NH4Cl, AlCl3, CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO, NaHSO4. Số chất lưỡng tính là:
Hãy like và +1 các bài đăng để có nhiều hơn bài tập mỗi ngày. Cảm ơn các em.
Tham gia Fanpage Học Hóa Học để cùng thảo luận nào các em !!!
Câu 1: Cho các chất sau: NaHSO3, NaHCO3, KHS, NH4Cl, AlCl3, CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO, NaHSO4. Số chất lưỡng tính là:
A.
8 B.
6
C. 7 D. 5
Câu 2: Thực
hiện các thí nghiệm sau:
(a)
Nung NH4NO3 rắn
(b)
Đun nóng tinh thể NaCl với dung dịch H2SO4 đặc
(c)
Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
dư
(e)
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(f) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3
(g)
Cho ZnS vào dung dịch HCl loãng (h)
Cho Na2CO3 vào dung dịch Fe2(SO4)3
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A.
4 B.
5 C. 2 D. 6
Câu 3: Có
5 kim loại: Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm một hóa chất thì có thể dùng
chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết các kim loại đó?
A.
Dung dịch H2SO4 loãng B.
Dung dịch Ca(OH)2
C.
Dung dịch NaOH D.
Dung dịch FeSO4
Câu 4: Cho
các phản ứng:
(a)
O3 + dd KI à (b)
MnO2 + HCl đặc à
(c)
KClO3 + HCl đặc
à (d) Dung dịch HCl
đặc + FeS2 à
(f)
NH3 khí + CuO à (g)
F2 + H2O à
(h)
NH3 dư + Cl2 à (i)
HF +
SiO2 à
(k)
C2H5NH2
+ NaNO2 +
HCl à
Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A.
5 B. 8 C. 7 D. 6
Câu 5: Hòa
tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4
loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với bao nhiêu chất trong số
các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4,
MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S ?
A.
5 B. 8 C. 6 D.
7
Câu 6: Các
nguyên tố thuộc nhóm IA, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì:
A.
Bán kính nguyên tử tăng dần B.
Năng lượng ion hóa tăng dần
C.
Tính khử giảm dần D.
Độ âm điện tăng dần
Câu 7: Cho
hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X và chất rắn Y. Như vậy trong dung dịch
X chứa:
A.
HCl, FeCl2, FeCl3 B.
HCl, FeCl3, CuCl2
C.
HCl, CuCl2, FeCl2 D.
HCl, CuCl2
Câu 8: Cho
các phát biểu dưới đây:
1.
Các halogen đều có số oxi hóa từ -1 đến +7.
2.
F2 là chất chỉ có tính oxi hóa.
3.
F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
4.
Tính axit của các halogenhidric tăng theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI.
Các phát biểu đúng là:
A.
1, 2, 3 B.
2, 3 C. 2, 4 D.
1, 2, 4
Câu 9: Cho
các chất sau đây: HNO2, Br2, SO2, NO2,
N2, F2, H2O2, CrCl3, S.
Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:
A. 7 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 10: Cho
bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A không chứa muối amoni, hỗn hợp X gồm
NO và H2 còn lại chất rắn không tan Y. Trong dung dịch A chứa các muối:
A.
FeSO4, Na2SO4 B.
FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4
C.
FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4,
NaNO3 D.
FeSO4, Fe2(SO4)3, Na2SO4,
NaNO3
Câu 11: Cho
dung dịch HCl lần lượt tác dụng với: NaHS, K2CO3, CuS,
FeS, Ag2S, Cu, Fe(NO3)2. Sos thí nghiệm xảy ra
phản ứng hóa học là:
A.
6 B.
5 C. 8 D. 7
Câu 12: Thực
hiện các thí nghiệm sau:
1.
Đốt dây sắt trong khí Cl2.
2.
Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
3.
Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư.
4.
Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
5.
Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) ?
A.
1 B.
3 C. 2 D. 4
Câu 13: Cho
Cu vào dung dịch FeCl3; H2S vào dung dịch CuSO4;
HI vào dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 vào dung dịch
Fe(NO3)3; dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A.
5 B.
3 C. 2 D. 4
Câu 14: Khi
nhiệt phân các chất sau: KNO3, KMnO4, NH4NO3,
H2O2, Fe(OH)3, NH4HCO3,
CaCO3, KClO3. Số phản ứng nhiệt phân thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử là:
A.
6 B.
5 C. 4 D. 7
Câu 15: Cho
các thí nghiệm sau:
a.
Sục khí SO2 vào dung dịch BaCl2 dư
b. Sục khí SO3 vào dung dịch Ba(OH)2
dư
c.
Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ba(HCO3)2
d. Cho dung dịch H2S vào dung dịch
ZnCl2
e.
Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A.
2 B.
5 C. 4 D. 3
Câu 16: Chọn
phát biểu sai:
A.
Có thể phân biệt dung dịch CrCl3 và AlCl3 bằng dung dịch
NaOH.
B. Photpho
bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
C.
Trong môi trường axit Zn khử Cr3+ thành Cr.
D.
Trong môi trường kiềm Br2 oxi hóa Cr3+ thành CrO42-.
Câu 17: Một
muối X có tính chất sau:
- X tác dụng với
dung dịch HCl tạo ra khí Y, Y làm đục nước vôi trong, không làm mất màu nước Br2
-
X tác dụng với
Ba(OH)2 có thể tạo hai muối.
X là chất nào dưới đây
?
A.
K2CO3 B.
KHCO3 C. K2S D. K2SO3
Câu 18: Trong
phương trình phản ứng:
aK2SO3 + bKMnO4 + cKHSO4
à dK2SO4
+ eMnSO4 + gH2O.
(a, b, c, d, e, g … là những số nguyên dương, tối giản).
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:
A.
10 B.
15 C. 13 D. 18
Câu 19: Phát
biểu nào sau đây không đúng ?
A.
Hỗn hợp Fe2O3 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.
B.
Hỗn hợp FeS và CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl loãng.
C.
Hỗn hợp Na2O và Al2O3 có thể tan hết trong nước.
D.
Hỗn hợp KNO3 và Ag có thể tan hết trong dung dịch HCl.
Câu 20: Cho
các cặp dung dịch:
a.
NaHCO3 và HCl b.
Na[Al(OH)4] và HCl
c.
NaOH và Al2(SO4)3 d. Ca(OH)2 và H3PO4.
Nếu không dùng thêm hóa chất khác, có thể xác định
được hai hóa chất trong bao nhiêu cặp ?
A.
1 cặp B.
3 cặp C.
2 cặp D. 4 cặp
Câu 21: Cho
cân bằng: NH3 + H2O D NH4+ + OH-
Để cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận ta làm
cách nào sau đây ?
A.
Thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein B.
Cho thêm vài giọt dung dịch NaOH
C.
Thêm vài giọt NH4Cl D.
Cho thêm vài giọt dung dịch HCl
Câu 22: Tiến
hành các thí nghiệm sau:
1.
Chiếu sáng vào hỗn hợp khí CH4 và Cl2 2. Nhiệt phân Al(OH)3
3.
Đung NaBr với H2SO4 đặc, nóng 4. Hòa tan Al bằng dung dịch NaOH
5.
Cho canxicacbua tác dụng với dung dịch HCl
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:
A.
1 B.
4 C. 3 D. 2
Câu 23: A
là một kim loại chuyển tiếp, có khả năng nhiễm từ, tham gia được sơ đồ chuyển
hóa sau đây:
A + O2 à (B)
(B)
+ H2SO4dd à (C) + (D) + (E)
(C)
+ NaOHdd à
(Fkết tủa) + (G)
(D)
+ NaOHdd à
(Hkết tủa) + (G)
(F)
+ O2 + H2O à (H)
Số phản ứng oxi hóa khử trong sơ đồ trên là:
A.
3 B.
5 C. 4 D. 2
Câu 24: Có
ba dung dịch hỗn hợp: X(NaHCO3 và Na2CO3);
Y(NaHCO3 và Na2SO4);
Z(Na2CO3 và Na2SO4).
Chỉ dùng thêm hai dung dịch nào dưới đây để nhận biết ba dung dịch trên ?
A.
HNO3 và Ba(NO3)2 B. HCl và NaCl
C.
NaOH và NaCl D. NH3
và NH4Cl
Câu 25: Nung
nóng từng cặp chất trong bình kín:
1 – (Fe + S(r)); 2 – (Fe2O3
+ CO(k)); 3 – (Au + O2(k));
4 – (Cu + Zn(NO3)2(r)); 5 –
(Cu + KNO3(r)); 6 – (Al + NaCl(r)).
Các trường hợp xảy ra
oxi hóa kim loại là:
A.
1, 4, 5 B.
1, 4 C. 1, 3, 6 D. 1, 5
Câu 26: Cho
các phản ứng hóa học sau đây:
(1)
Al4C3 + H2O à (2)
Na + H2O à (3) CH3Cl + H2O
à
(4)
C2H2 + H2O à (5)
Na2O2 + H2O à (6)
F2 + H2O à
Số phản ứng hóa học trong đó H2O đóng vai
trò chất khử hoặc chất oxi hóa là:
A.
1 B.
3 C. 2 D. 4
Câu 27: Số
proton, notron, electron có trong một ion Cr3+ (cho 5224Cr)
lần lượt là:
A.
24, 28, 21 B.
24, 30, 21 C. 24, 28, 24 D. 24, 28, 27
Câu 28: Cho
các dung dịch sau: Na2CO3, NaHCO3, AlCl3,
CaCl2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2,
K2SO3, K2SO4 lần lượt tác dụng với
dung dịch Ba(OH)2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A.
8 B.
5 C. 7 D. 6
Câu 29: Cho
các hợp chất sau đây: H2S (1); SO2 (2); NaCl (3); CaO
(4); NH3 (5); HBr (6); H2SO4 (7); CO2
(8); H2S (9). Các chất chứa liên kết cộng hóa trị là:
A.
(1), (2), (5), (6), (7), (8) B.
(3), (5), (6), (7), (8), (9)
C.
(1), (4), (5), (7), (8), (9) D.
(1), (2), (3), (4), (8)
Câu 30: Cho
Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4,
(NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2.
Số trường hợp tạo ra kết tủa là:
thưa thầy làm sao để biết đáp án vậy thầy
ReplyDeletekhi nào có phần tiếp theo thì phần này sẽ có đáp án nhé em
Deletethầy ơi làm sao đoán đc sản phẩm phản ứng hay phải nhớ ạ ??/
ReplyDeleteThường thì phải nhớ em ạ. Nhắm mắt gắn phản ứng khó nhớ tới cái gì đó nhé em. Làm nhiều bài tập cũng là cách để nhớ đó
Deletethầy ví dụ đi cho em bắt chước :p
DeleteVí dụ khi nhớ đến phản ứng lên men axit của C6H12O6 ta nhớ đến mặt của bạn nữa xinh xẹp nào đó. (vì axit lactic sinh ra lúc này có trong sữa chua làm đẹp da mờ)
DeleteA! cái này hay thầy ạ :-)
DeleteDap an la gj vau thay.... thay co the dang 1 so de thi thu cua ctruc de nam nay hay va co dap an chi tiet cho con duoc khong thay...
ReplyDeleteĐáp án:
ReplyDelete1B 2D 3A 4B 5B 6A 7C 8C 9A 10A
11B 12B 13D 14B 15D 16A 17B 18B 19B 20D
21D 22C 23D 24A 25A 26B 27A 28C 29A 30B