Câu
1: Tripeptit M và tetrapeptit N được tạo ra từ một
amino axit X mạch hở (X chỉ chứa một nhóm –NH2 trong phân tử). Phần
trăm khối lượng N trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp
M, N (có số mol bằng nhau) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam
đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
A.
12,58 gam B.
4,195 gam C. 8,389 gam D.
25,167 gam
Hướng
dẫn
Từ phần trăm khối lượng N à
MX = 14.100/18,667 = 75; X là H2N-CH2-COOH
M là: C6H11O4N3;
N là: C8H14O5N4; đipeptit là C4H8O3N2
Sau khi thủy phân ta được: nM = 0,005; nđipeptit
= 0,035; nX = 0,05
Gọi số mol của M, N là x thì: 3x + 4x = 3.0,005 +
2.0,035 + 0,05 = 0,135 (mol).
Khối lượng của hỗn hợp: m = 0,135.189 + 0,135.246 =
8,389 (gam)
Đáp
án C
Câu
2: Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol
NaCl vào dung dịch chứa 4x mol AgNO3 thu được 53,85 gam kết tủa và
dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:
A.
37,77 gam B. 32,7 gam C.
38,019 gam D. 54,413 gam
Hướng
dẫn
Ta có các phương trình phản ứng: Ag+ + Fe2+ à Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- à AgCl
Kết tủa gồm x mol Ag và 3x mol AgCl à
108x + 143,5.3x = 53,85 ; x = 0,1
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mđầu =
mkết tủa + mmuối (Y)
à
mmuối (Y) = 0,1.127 + 0,1.58,5 + 0,4.170 – 53,85 = 32,7
Đáp
án B
Câu 3: Cho các
phát biểu sau:
1. Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxlglixerol
2. Chất
béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
3. Phản ứng
thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
4. Tristearin,
triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5
và (C17H35COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu
4: Xà phòng hóa 15,3 gam một este no, đơn chức cần dùng
vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 12,3 gam muối. Số đồng
phân cấu tạo của este đó là:
A.
3 B. 2 C.
4 D. 5
Hướng
dẫn
Ta có: Meste = 15,3/0,15 = 102 à
este là C5H10O2
Mmuối
= 12,3/0,15 = 80 à muối là CH3COONa
Có hai đồng phân cấu tạo là: CH3COOCH2CH2CH3
và CH3COOCH(CH3)2
Đáp
án B
Câu
5: Hợp chất X tạo
bởi kim loại M có hóa trị không đổi và S. Lấy 13 gam X chia làm hai phần. Phần
1 cho tác dụng với O2 được khí Y. Phần 2 tác dụng với HCl dư thu được
khí Z. Trộn hai khí Y và Z được 7,68 gam chất rắn màu vàng, còn một khí có mùi
trứng thối thoát ra tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2 thu được
1,92 gam kết tủa đen. Tìm X.
A.
ZnS B. Al2S3 C. CuS D.
MgS
Hướng dẫn
Y là SO2; Z là H2S; Phản ứng: SO2
+ H2S à S + H2O
và H2S + CuCl2 à CuS +
2HCl
Bảo toàn S: nS = 7,68/32 + 1,92/96 = 0,26 (mol); Khối lượng
của M: mM = 13 – 8,32 = 4,68; nM = 4,68/M
Gọi công thức của X là: M2Sa à 2/a =
(4,68/M)/0,26 hay M = 9a
Chỉ có a = 3 và M = 27 là phù hợp (Al2S3).
Đáp án B
Câu 6: Cho các
phát biểu sau:
1. Đốt cháy hoàn
toàn este no, đơn chức mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol
H2O
2. Trong hợp chất
hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro
3. Những hợp chất hữu cơ có
thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau
4. Dung dịch
glucozo bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag
5. Saccarozo chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu
7: Dùng CuO đun nóng oxi hóa hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp
hơi X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp Y không làm đổi
màu quì tím ẩm. Cho toàn bộ Y sục vào dung dịch AgNO3/NH3
vừa đủ, lọc kết tủa thu được dung dịch Z. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2
1M phản ứng với Z đun nóng vừa đủ và trong dung dịch không còn ion Ba2+.
Tìm công thức cấu tạo của hai ancol. Biết lượng CO2 khi đốt cháy
toàn bộ hỗn hợp Y trên là 8,96 lít (đktc).
A.
C2H5OH và CH3CH2CH2OH B. CH3OH và CH3CH(OH)CH3
C.
CH3OH và CH3CH2OH D. C2H5OH
và CH3OH
Hướng
dẫn
Sau phản ứng dùng Ba2+
kết tủa ion CO32- à trong hỗn hợp có CH3OH. Dung dịch không
còn Ba2+ chứng tỏ không có muối nào khác. Nói cách khác ancol còn lại
đã không bị oxi hóa hoặc bị oxi hóa nhưng tạo xeton
CH3OH à HCHO à (NH4)2CO3 à BaCO3
Theo
sơ đồ thì nCH3OH =nHCHO = 0,1 mol
Gọi
CTPT của ancol còn lại là CnH2n+2O
CH3OH à CO2 CnH2n+2O à nCO2
0,1 0,1 x nx
Theo
bài ra: 0,1 + nx = 0,4 à
nx = 0,3 hay x = 0,3/n
Khối
lượng của ancol: m = 9,2 – 32.0,1 = 6 gam
Phân
tử khối của ancol : M = 6n/0,3 = 20n = 14n + 18 hay n = 3.
Đáp án B
Câu
8: Hòa tan m gam Al2(SO4)3 vào
nước được 100 ml dung dịch X có nồng độ CM. Thêm vào dung dịch X
dung dịch NaOH 1M, cho tới khi tổng nồng độ chất tan trong dung dịch thu được
là CM/2 thì thấy hết 2,1 lít. Xác định giá trị của m ?
A. 51,3 gam B.
34,2 gam C. 85,5 gam D. 68,4 gam
Hướng
dẫn
Gọi số mol Al2SO4 đã lấy là x,
tổng số mol các chất sau phản ứng là y.
Ta có: y/2,2 = ½ . x/0,1 hay y = 11x.
Giả sử lượng NaOH đã lấy vừa đủ để hòa tan kết tủa à dung dịch sau phản ứng chứa NaAlO2
(2x mol) và Na2SO4 (3x mol) à tổng số mol sau phản ứng là 5x hay y = 5x
Điều này rõ ràng vô lý, và để thỏa mãn số mol sau = 11 lần số mol
trước phản ứng thì NaOH phải dư.
Tổng số mol các chất sau phản ứng: nsau =
nNaAlO2 + nNa2SO4
+ nNaOH
=
2x + 3x + (2,1-8x) = 2,1 – 3x
Theo trên ta có: 2,1 – 3x = 11.x
à x = 0,15
Giá trị của m là: m = 51,3 (gam)
Đáp án A
Câu 9: Hợp chất
X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản
ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
1. X +
2NaOH à X1
+ X2 + H2O 2. X1 + H2SO4
à X3 + Na2SO4
3. nX3 + nX4 à
nilon-6,6 + 2nH2O 4. 2X2 + X3 à X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là:
A. 198 B. 202 C.
216 D. 174
Câu
10: X là hỗn hợp hơi của hai anđehit no, đơn chức mạch hở
có cùng số nguyên tử cacbon và H2. Cho X qua bột Ni đun nóng đến phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hơi Y có thể tích là 11,2 lít (đktc). Thu lấy
toàn bộ ancol trong Y đem tác dụng với Na thu được V lít khí H2. Biết
tỉ khối của X so với Y bằng 5/7. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 2,24 lít B.
4,48 lít C. 5,6 lít D. 1,12 lít
Hướng
dẫn
Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY
à
nX = 7/5nY à nX =
0,7
Số mol khí giảm = 0,7 – 0,5 = 0,2 = nH2 pứ
= nancol
Ta có: ROH à ½ H2
nên nH2 = ½ nancol = 0,1 (mol), VH2 = 2,24
(lít)
Đáp
án A
Câu
11: Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 5,4
gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí và chỉ xảy ra phản
ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng sau khi đã
làm nguội tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc).
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75% B.
57,5% C. 60% D. 62,5%
Hướng
dẫn:
nFe2O3 = 0,12 nAl = 0,2 Gọi x là số mol Fe2O3
phản ứng
Phản
ứng nhiệt nhôm: Fe2O3
+ 2Al à Al2O3 + 2Fe
x 2x x 2x
Vì
phản ứng xảy ra với H < 100% nên hỗn hợp sau phản ứng dư cả Al và Fe2O3
Thành phần của hỗn hợp là: Fe2O3 dư
(0,12-x) mol; Al2O3 (x mol) ; Fe (2x mol); Aldư
(0,2-2x)
Khi tác dụng với HCl chỉ chú ý tới các phản ứng tạo
khí.
Fe à H2 Al à
3/2H2
2x 2x 0,2-2x 1,5(0,2-2x)
è 2x
+ 1,5(0,2-2x) = 0,225 à
x = 0,075
Mặt khác hiệu suất tính
theo Al à
H% = [0,075.2/0,2].100% = 75%
Đáp án A
Câu 12: Cho dãy
các oxit sau: NO2, Cr2O3,
SO2, CrO3,
CO2, P2O5,
Cl2O7, SiO2,
CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 5
Câu
13: Thủy phân m gam hỗn hỗn hợp X gồm mantozo và
saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%. Hỗn
hợp thu được sau khi trung hòa hết axit dư đem phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
dư thu được 90,72 gam kết tủa. Mặt khác ½ m gam X phản ứng vừa đủ với 750 ml
dung dịch Br2 0,1M. Tìm m ?
A.
68,4 gam B. 83,3625 gam C.
85,5 gam D. 75,24 gam
Câu
14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Ag2S và
FeS2 với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít khí SO2
(đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng dư, sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A.
13,64 gam B. 17,16 gam C. 11,88 gam D.
8,91 gam
Câu 15: Cho các
phản ứng sau:
1. FeS + 2HCl
à FeCl2 + H2S
2. Na2S
+ 2HCl à 2NaCl + H2S
3. 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O à 2Al(OH)3 + 3H2S +
6NaCl
4. KHSO4 +
KHS à K2SO4 + H2S
5. BaS + H2SO4
à BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ à H2S là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 16: Cho hỗn
hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối
trong X là:
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 B.
Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)3
và Mg(NO3)2 D.
AgNO3 và Mg(NO3)2
Câu
17: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A
cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn
X qua bình Br2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát
ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72
gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong X là:
A.
75% B.
50% C.
33,33% D. 25%
Hướng
dẫn
Khi đốt cháy C2H2 thì nH2O
> nCO2 ; C2H4 thì nH2O = nCO2
nên A phải là ankan. Đồng thời số mol của A phải bằng số mol của C2H2.
Khí thoát ra khỏi bình brom là A. Khi đốt cháy ta có
nA = nH2O - nCO2 = 0,01 =nC2H2
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của C2H4
+ C2H2 à 0,82 = 28.x + 26.0,01 hay x = 0,02
Phần trăm thể tích chính là phần trăm số mol: %VA
= [0,01/0,04].100% = 25%
Đáp
án D
Câu
18: Hòa tan m gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3
vào nước được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,4M và
H2SO4 0,3M vào dung dịch X, khuấy đều thu được 0,896 lít
CO2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch
Ba(OH)2 thu được 18,81 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là:
A.
9,72 gam B. 11,4 gam C. 9,28 gam D. A hoặc
C đều đúng.
Câu
19: Cho phản ứng:
FeS2 + H2SO4
à
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tỉ lệ giữa số phân tử H2SO4 bị
khử và không bị khử là:
A. 11/3 B.
3/11 C.
1/5 D. 5/1
Câu 20: Cho sơ
đồ chuyển hóa sau:
1. C3H4O2 +
NaOH à X
+ Y
2. X + H2SO4
loãng à Z + T
3. Z + AgNO3/NH3 dung dịch
à E + AgNO3 + NH4NO3
4. Y + AgNO3/NH3 dung dịch
à F + AgNO3 + NH4NO3
Chất E và F theo thứ tự là:
A. (NH4)2CO3
và CH3COOH B. HCOONH4 và CH3COONH4
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4 D.
HCOONH4 và CH3CHO