Câu 1: Cho
20 gam hỗn hợp bột gồm Al và Cu tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH nồng độ a
mol/lít tới khi ngừng thoát khí thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc)
và còn lại m1 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bởi dung dịch HNO3
loãng thu được dung dịch B và khí NO duy nhất. Cho B tác dụng với lượng dư dung
dịch NH3 thu được 31,2 gam kết tủa C. Mặt khác, cũng cho 20 gam bột
trên tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 b mol/lít cho tới khi ngừng
khí thoát ra thì thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (đktc) và còn lại m2
gam chất rắn. Giá trị của a và b là:
A.
0,4M và 2,4M B.
2,4M và 0,4M
C.
0,5M và 2,5M D.
2,5M và 0,5M
Câu 2: Hỗn
hợp A gồm bột Al và M. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam A bằng dung dịch HCl dư thì
thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu nung nóng 17,2 gam A trong không khí thì thu
được chất rắn nặng 20,4 gam. Lấy 17,2 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4
đặc nóng thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch B. Cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A.
13,44 lít B. 22,4 lít C. 16,8 lít D. 26,88 lít
Câu 3: Đốt
cháy hoàn toàn 6,72 gam kim loại M trong oxi thu được 9,28 gam chất rắn. Nếu
cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch
X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là:
A.
1,344 lít B. 2,016 lít C. 1,792 lít D. 2,24 lít
Câu 4: Cho
8,4 gam Fe vào cốc đựng 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M.
Kết thúc phản ứng lọc bỏ chất rắn không tan, thêm tiếp vào cốc dung dịch HCl dư
thấy có V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A.
1,12 lít B. 0,112 lít C. 0,896 lít D. 3,36 lít
Câu 5: Cho
23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO3
3,4M. Khuấy đều nhận thấy thoát ra một chất khí không màu dễ hóa nâu trong
không khí và còn dư một kim loại chưa tan hết. Đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4
5M và đồng thời khuấy đều, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa
tan hết thì đã dùng hết đúng 44 ml, thu được dung dịch A. Lấy một nửa dung dịch
A, rồi cho dung dịch NaOH đến dư vào, sau phản ứng kết thúc, lọc kết tủa rửa sạch
rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B cân nặng
15,6 gam. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A.
15,36 gam B. 1,44 gam C. 6,72 gam D. 2,88 gam
Câu 6: Hỗn
hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để
khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam H2. Hòa tan hết
3,04 gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít
khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:
A.
336 ml B. 448 ml C. 224 ml D. 112 ml
Câu 7: Trộn
12,0 gam hỗn hợp bột Cu, Fe với 8 gam bột S thu được hỗn hợp X. Nung X trong
bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết
Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được khí NO2 duy
nhất và hai muối sunfat. Phần trăm khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp ban đầu
là:
A.
61,36% B. 63,52% C. 55,14% D. 53,33%
Câu 8: Cho
x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol HNO3 (x:y=16:61)
thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối nitrat. Số mol
electron do lượng sắt trên nhường khi bị hòa tan là:
A.
y B. 3x C. 2x D. 0,75y
Câu 9: Cho
11,6 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ
thu được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X một
lượng dư dung dịch HCl thì thu được dung dịch hòa tan tối đa bao nhiêu gam bột
Cu, biết rằng khí bay ra là NO:
A.
3,2 gam B. 32 gam C. 28,8 gam D. 14,4 gam
Câu 10: Cho
dãy các chất: FeO, Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4,
Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3,
FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3,
FeS2. Số chất trong dãy đóng vai trò chất khử khi tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, nóng dư là:
A.
7 B. 6 C. 9 D. 8
Câu 11: Cho
các chất sau: Cu, FeS2, Na2SO3, S, NaCl, Cu2O,
KBr và Fe3O4. Số chất trường hợp khi tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng là phản ứng oxi hóa khử là:
A.4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 12: Hòa
tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3
và Fe trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng thu được dung dịch
Y và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M
vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A.
3,36 lít B. 5,04 lít C. 5,60 lít D. 4,48 lít
Câu 13: Hòa
tan hoàn toàn một lượng Fe trong 200 gam dung dịch HNO3 nồng độ 63%
đun nóng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trong dung dịch
sau phản ứng, nồng độ HNO3 là 36,92%. Thể tích khí NO2 (ở
27oC và 1,12 atm) thoát ra là:
A.
9,92 lít B. 9,15 lít C. 9,89 lít D. 9,74 lít
Câu 14: Hòa
tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng
dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X. Toàn bộ khí X
hấp thụ hết vào dung dịch KMnO4 vừa đủ thu được dung dịch Y không
màu có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là:
A.
11,4 B.
22,8 C.
2,28 D.
1,14
Câu 15: Hòa
tan hết 17,44 gam hỗn hợp Fe, Fe3O4, Fe2O3,
CuO, Cu, MgO, Mg (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO3
loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí
Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là
18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Y rồi đun nóng, không có khí
thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:
A.
0,67 B.
0,47 C.
0,57 D.
0,37
Câu 16: Trộn
0,54 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng
hết với dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp khí NO và NO2
với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thể tích khí NO và NO2 (đktc) trong
hỗn hợp lần lượt là:
A.
0,224 lít và 0,672 lít B.
2,24 lít và 6,72 lít
C.
0,672 lít và 0,224 lít D.
6,72 lít và 2,24 lít
Câu 17: Hòa
tan hoàn toàn 16,2 gam kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3
thu được 5,6 lít hỗn hợp khí A nặng 7,2 gam gồm N2 và NO. Kim loại
đã cho là:
A.
Cu B. Zn C. Fe D. Al
Câu 18: Hòa
tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy
thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp đó
tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy chất rắn thu được sau phản ứng
tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được bao nhiêu lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, đktc) ?
A.
3,36 lít B. 8,96 lít C. 4,48 lít D. 17,92 lít
Câu 19:
a) Đem
nung hỗn hợp A gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí sau một
thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp B (gồm kim loại dư và các oxit của chúng).
Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đậm
đặc thu được 0,3 mol khí SO2. Giá trị của x là:
A.
0,4 mol B. 0,5 mol C. 0,6 mol D. 0,7 mol
b) Hòa
tan hết một lượng S và 0,01 mol Cu2S trong dung dịch HNO3
đặc, nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một chất
tan và sản phẩm khử là khí NO2 duy nhất. Hấp thụ hết lượng khí NO2
này vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A.
18,4 gam B. 13,92 gam C. 12,64 gam D. 15,2 gam
Câu 20: Cho
phản ứng: FeS + HNO3 à Fe(NO3)3 + H2SO4
+ NO + H2O
Tổng các hệ số (nguyên, tối giản) khi phản ứng cân bằng
là:
A.
14 B. 23 C. 21 D. 25
0 comments:
Post a Comment