Câu hỏi: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
     A. Glixerol, axit axetic, glucozơ                          B. Lòng trắng trứng, fructozơ, axeton
    C. Anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic             D. Fructozơ, axit acrylic, ancol etylic
Phân tích:
1 – Những chất có khả năng tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh, xanh lam hoặc tím gồm:
-         Các hợp chất hữu cơ có từ hai nhóm –OH kề nhau trở nên trong phân tử (hay gặp nhất là các ancol đa chức có ít nhất hai nhóm –OH ở cạnh nhau). Những hợp chất đáng chú ý ở đây là HO-CH2-CH2-OH (etilenglicol), HOCH2-CHOH-CH2OH (glixerol),
HOCH2-CHOH-CH3 (propan-1,2-điol), glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ [chú ý rằng tinh bột và xenlulozơ mặc dù còn nhiều nhóm –OH nhưng do chúng không tan trong nước nên không thể tác dụng với Cu(OH)2].
-         Các hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức axit –COOH. Một số axit cần chú ý là:
Công thức
Tên thông thường
Tên thay thế
H-COOH
Axit fomic
Axit metanoic
CH3-COOH
Axit axetic
Axit etanoic
CH3CH2-COOH
Axit propionic
Axit propanoic
(CH3)2CH- COOH
Axit isobutiric
Axit 2-metylpropanoic
CH3[CH2]3-COOH
Axit valeric
Axit pentanoic
CH2=CH-COOH
Axit acrylic
Axit propenoic
CH2=C(CH)3-COOH
Axit metacrylic
Axit 2-metylpropenoic
HOOC-COOH
Axit oxalic
Axit etanđioic
HOOC-CH2-COOH
Axit malonic
Axit propanđioic
HOOC-[CH2]4-COOH
Axit ađipic
Axit hexanđioic
C6H5-COOH
Axit benzoic
Axit benzoic
C15H31-COOH
Axit panmitic

C17H35COOH
Axit stearic

C17H33COOH
Axit oleic

p-HOOC-C6H4-COOH
Axit terephtalic

-         Những hợp chất peptit (trừ đipeptit) cho phức màu tím rất đặc trưng.
2. Những hợp chất tác dụng được với Cu(OH)2/OH­- ở nhiệt độ cao tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
Điều kiện: Phân tử của hợp chất đó có chứa nhóm chức anđehit –CHO.
Các chất hay gặp là:
-         Hợp chất anđehit: R(CHO)a . Một số anđehit thường gặp:
Anđehit
Tên thay thế
Tên thông thường
H-CHO
Metanal
Fomanđehit (anđehit fomic)
CH3CHO
etanal
Axetanđehit ( anđehit axetic)
CH3CH2CHO
Propanal
Propionanđehit (anđehit propionic)
(CH3)2CHCH2CHO
3-metylbutanal
Isovaleranđehit (anđehit isovaleric)
CH3CH=CHCHO
But-2-en-1-al
Crotonanđehit (anđehit crotonic)
OHC-CHO
etanđial
Oxalanđehit (anđehit oxalic)
-         Axit fomic: HCOOH
-         Este của axit fomic: HCOOR
-         Muối của axit fomic: HCOONa
-         Glucozơ và fructozơ: Mặc dù bản thân fructozơ là một hợp chất poliancol – xeton. Nhưng trong môi trường kiềm nó chuyển hóa thành glucozơ nên trên thực tế các phản ứng xảy ra trong môi trường kiềm như phản ứng tráng gương hay khi tác dụng với Cu(OH)2/OH- fructozơ vẫn tham gia phản ứng. Từ đó cũng có thể dễ dàng thấy rằng, để phân biệt glucozơ và fructozơ chúng ta có thể sử dụng các phản ứng xảy ra trong môi trường axit như nước Br2. Khi đó glucozơ phản ứng (tính chất của nhóm chức –CHO) còn fructozơ thì không (chức xeton không tác dụng với dung dịch nước Br2).
-         Mantozơ: Do phân tử mantozơ còn nhóm –OH hemiaxetal tự do có khả năng mở vòng để tái tạo nhóm –CHO, điều này cũng lý giải khả năng tham gia phản ứng tráng gương của mantozơ. Saccarozơ không có những tính chất này.
3. Vân dụng chút nhé: Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH dư đựng trong một ống nghiệm, thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch glucozơ lắc nhẹ. Trình bày hiện tượng xảy ra? Đợi cho Cu(OH)2 tan hết, đem hơ phần trên của ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Trình bày hiện tượng quan sát được ? Tại sao lại hơ nóng phần trên của ống nghiệm mà không phải phần dưới ? Viết phương trình minh họa.
Đáp án: A

0 comments:

Post a Comment

 
Top