Xin mời các em học sinh cùng làm một bài kiểm tra số 4 này để đánh giá và củng cố kiến thức trước kỳ thi tuyển sinh đại học cao đẳng năm học 2013 - 2014. Bài kiểm tra có hướng dẫn giải chi tiết. Chúc các em ôn thi hiệu quả và đạt thành tích cao trong kỳ thi tới đây.
Nhớ chia sẻ bài đăng nếu thấy có ích nhé các em !!! 
Nội dung bài kiểm tra:
Câu 1: Tripeptit M và tetrapeptit N được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (X chỉ chứa một nhóm –NH2 trong phân tử). Phần trăm khối lượng N trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, N (có số mol bằng nhau) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
            A. 12,58 gam                          B. 4,195 gam               C. 8,389 gam               D. 25,167 gam
Câu 2: Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 4x mol AgNO3 thu được 53,85 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:
            A. 37,77 gam                          B. 32,7 gam                 C. 38,019 gam             D. 54,413 gam
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
            1. Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxlglixerol
            2. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
            3. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
            4. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là:
            A. 3                                         B. 2                                         C. 4                                         D. 1
Câu 4: Xà phòng hóa 15,3 gam một este no, đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 12,3 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của este đó là:
            A. 3                                         B. 2                             C. 4                             D. 5
Câu 5: Hợp chất X tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và S. Lấy 13 gam X chia làm hai phần. Phần 1 cho tác dụng với O2 được khí Y. Phần 2 tác dụng với HCl dư thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z được 7,68 gam chất rắn màu vàng, còn một khí có mùi trứng thối thoát ra tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2 thu được 1,92 gam kết tủa đen. Tìm X.
            A. ZnS                                                B. Al2S3                       C. CuS                                    D. MgS
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
1. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
            2. Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro
3. Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau
            4. Dung dịch glucozo bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag
            5. Saccarozo chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:
            A. 4                                         B. 5                                         C. 3                                         D. 2
Câu 7: Dùng CuO đun nóng oxi hóa hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp Y không làm đổi màu quì tím ẩm. Cho toàn bộ Y sục vào dung dịch AgNO3/NH3 vừa đủ, lọc kết tủa thu được dung dịch Z. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M phản ứng với Z đun nóng vừa đủ và trong dung dịch không còn ion Ba2+. Tìm công thức cấu tạo của hai ancol. Biết lượng CO2 khi đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Y trên là 8,96 lít (đktc).
            A. C2H5OH và CH3CH2CH2OH                                B. CH3OH và CH3CH(OH)CH3
            C. CH3OH và CH3CH2OH                                         D. C2H5OH và CH3OH
Câu 8: Hòa tan m gam Al2(SO4)3 vào nước được 100 ml dung dịch X có nồng độ CM. Thêm vào dung dịch X dung dịch NaOH 1M, cho tới khi tổng nồng độ chất tan trong dung dịch thu được là CM/2 thì thấy hết 2,1 lít. Xác định giá trị của m ?
            A. 51,3 gam                            B. 34,2 gam                 C. 85,5 gam                 D. 68,4 gam
Câu 9: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
            1. X  +  2NaOH  à X1  +  X2  +  H2O                       2. X1  +  H2SO4 à X3  +  Na2SO4
            3. nX3  +  nX4  à nilon-6,6 + 2nH2O                         4. 2X2  +  X3  à X5  + 2H2O
Phân tử khối của X5 là:
            A. 198                         B. 202                         C. 216                         D. 174
Câu 10: X là hỗn hợp hơi của hai anđehit no, đơn chức mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và H2. Cho X qua bột Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hơi Y có thể tích là 11,2 lít (đktc). Thu lấy toàn bộ ancol trong Y đem tác dụng với Na thu được V lít khí H2. Biết tỉ khối của X so với Y bằng 5/7. Giá trị lớn nhất của V là:
            A. 2,24 lít                                B. 4,48 lít                    C. 5,6 lít                      D. 1,12 lít
Câu 11: Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí và chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng sau khi đã làm nguội tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
            A. 75%                        B. 57,5%                     C. 60%                        D. 62,5%
Câu 12: Cho dãy các oxit sau: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
            A. 6                                         B. 7                                         C. 8                                         D. 5
Câu 13: Thủy phân m gam hỗn hỗn hợp X gồm mantozo và saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%. Hỗn hợp thu được sau khi trung hòa hết axit dư đem phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 90,72 gam kết tủa. Mặt khác ½ m gam X phản ứng vừa đủ với 750 ml dung dịch Br2 0,1M. Tìm m ?
            A. 68,4 gam                            B. 83,3625 gam           C. 85,5 gam                 D. 75,24 gam
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Ag2S và FeS2 với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít khí SO2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
            A. 13,64 gam              B. 17,16 gam                           C. 11,88 gam               D. 8,91 gam
Câu 15: Cho các phản ứng sau:
            1. FeS  +  2HCl à FeCl2  +  H2S
            2. Na2S  +  2HCl  à 2NaCl  +  H2S
            3. 2AlCl3  +  3Na2S  +  6H2à 2Al(OH)3  +  3H2S  +  6NaCl
            4. KHSO4  +  KHS  à K2SO4  +  H2S
            5. BaS  +  H2SO4  à BaSO4  +  H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2-  +  2H+  à  H2S là:
            A. 4                                         B. 3                                         C. 2                                         D. 1
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là:
            A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2                                          B. Fe(NO3)2 và AgNO3
            C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2                                          D. AgNO3 và Mg(NO3)2
Câu 17: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X qua bình Br2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong X là:
            A. 75%                                    B. 50%                                    C. 33,33%                               D. 25%
Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, khuấy đều thu được 0,896 lít CO2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 18,81 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
            A. 9,72 gam                B. 11,4 gam                             C. 9,28 gam                 D. A hoặc C đều đúng.
Câu 19:  Cho phản ứng: FeS2 + H2SO4  à Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tỉ lệ giữa số phân tử H2SO4 bị khử và không bị khử là:
            A. 11/3                        B. 3/11                                                C. 1/5                          D. 5/1
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
            1. C3H4O2  +  NaOH  à X  +  Y
            2. X  +  H2SO4 loãng à Z  +  T
            3. Z +  AgNO3/NH3 dung dịch à E  + AgNO3  +  NH4NO3
            4. Y  + AgNO3/NH3 dung dịch à F  + AgNO3  +  NH4NO3
Chất E và F theo thứ tự là:
            A. (NH4)2CO3 và CH3COOH                                                 B. HCOONH4  và CH3COONH4

            C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4                                             D. HCOONH4 và CH3CHO
Câu 1: Tripeptit M và tetrapeptit N được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (X chỉ chứa một nhóm –NH2 trong phân tử). Phần trăm khối lượng N trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, N (có số mol bằng nhau) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
            A. 12,58 gam                          B. 4,195 gam               C. 8,389 gam               D. 25,167 gam
Hướng dẫn
Từ phần trăm khối lượng N à MX = 14.100/18,667 = 75; X là H2N-CH2-COOH
M là: C6H11O4N3; N là: C8H14O5N4; đipeptit là C4H8O3N2
Sau khi thủy phân ta được: nM = 0,005; nđipeptit = 0,035; nX = 0,05
Gọi số mol của M, N là x thì: 3x + 4x = 3.0,005 + 2.0,035 + 0,05 = 0,135 (mol).
Khối lượng của hỗn hợp: m = 0,135.189 + 0,135.246 = 8,389 (gam)
Đáp án C
Câu 2: Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 4x mol AgNO3 thu được 53,85 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:
            A. 37,77 gam                          B. 32,7 gam                 C. 38,019 gam             D. 54,413 gam
Hướng dẫn
Ta có các phương trình phản ứng:      Ag+  +  Fe2+  à Fe3+  + Ag
                                                            Ag+  +  Cl-  à AgCl
Kết tủa gồm x mol Ag và 3x mol AgCl à 108x + 143,5.3x = 53,85 ; x = 0,1
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mđầu = mkết tủa + mmuối (Y)
à mmuối (Y) = 0,1.127 + 0,1.58,5 + 0,4.170 – 53,85 = 32,7
Đáp án B
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
            1. Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxlglixerol
            2. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
            3. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
            4. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là:
            A. 3                                         B. 2                                         C. 4                                         D. 1
Câu 4: Xà phòng hóa 15,3 gam một este no, đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 12,3 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của este đó là:
            A. 3                                         B. 2                             C. 4                             D. 5
Hướng dẫn
Ta có: Meste = 15,3/0,15 = 102 à este là C5H10O2
            Mmuối = 12,3/0,15 = 80 à muối là CH3COONa
Có hai đồng phân cấu tạo là: CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
Đáp án B
Câu 5:  Hợp chất X tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và S. Lấy 13 gam X chia làm hai phần. Phần 1 cho tác dụng với O2 được khí Y. Phần 2 tác dụng với HCl dư thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z được 7,68 gam chất rắn màu vàng, còn một khí có mùi trứng thối thoát ra tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2 thu được 1,92 gam kết tủa đen. Tìm X.
            A. ZnS                                                B. Al2S3                       C. CuS                                    D. MgS
Hướng dẫn
Y là SO2; Z là H2S; Phản ứng: SO2 + H2S à S + H2O và H2S + CuCl2 à CuS + 2HCl
Bảo toàn S: nS = 7,68/32 + 1,92/96 = 0,26 (mol); Khối lượng của M: mM = 13 – 8,32 = 4,68; nM = 4,68/M
Gọi công thức của X là: M2Sa  à 2/a = (4,68/M)/0,26  hay M = 9a
Chỉ có a = 3 và M = 27 là phù hợp (Al2S3).
Đáp án B
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
1. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
            2. Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro
3. Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau
            4. Dung dịch glucozo bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag
            5. Saccarozo chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:
            A. 4                                         B. 5                                         C. 3                                         D. 2
Câu 7: Dùng CuO đun nóng oxi hóa hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp Y không làm đổi màu quì tím ẩm. Cho toàn bộ Y sục vào dung dịch AgNO3/NH3 vừa đủ, lọc kết tủa thu được dung dịch Z. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M phản ứng với Z đun nóng vừa đủ và trong dung dịch không còn ion Ba2+. Tìm công thức cấu tạo của hai ancol. Biết lượng CO2 khi đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Y trên là 8,96 lít (đktc).
            A. C2H5OH và CH3CH2CH2OH                                B. CH3OH và CH3CH(OH)CH3
            C. CH3OH và CH3CH2OH                                         D. C2H5OH và CH3OH
Hướng dẫn
Sau phản ứng dùng Ba2+ kết tủa ion CO32- à trong hỗn hợp có CH3OH. Dung dịch không còn Ba2+ chứng tỏ không có muối nào khác. Nói cách khác ancol còn lại đã không bị oxi hóa hoặc bị oxi hóa nhưng tạo xeton
CH3OH  à HCHO  à (NH4)2CO3  à BaCO3
Theo sơ đồ thì nCH3OH =nHCHO = 0,1 mol
Gọi CTPT của ancol còn lại là CnH2n+2O
CH3OH  à CO2                                CnH2n+2O    à nCO2
0,1                   0,1                                           x          nx
Theo bài ra: 0,1 + nx = 0,4 à nx = 0,3 hay x = 0,3/n
Khối lượng của ancol: m = 9,2 – 32.0,1 = 6 gam
Phân tử khối của ancol : M = 6n/0,3 = 20n = 14n + 18 hay n = 3.
Đáp án B
Câu 8: Hòa tan m gam Al2(SO4)3 vào nước được 100 ml dung dịch X có nồng độ CM. Thêm vào dung dịch X dung dịch NaOH 1M, cho tới khi tổng nồng độ chất tan trong dung dịch thu được là CM/2 thì thấy hết 2,1 lít. Xác định giá trị của m ?
            A. 51,3 gam                            B. 34,2 gam                 C. 85,5 gam                 D. 68,4 gam
Hướng dẫn
Gọi số mol Al2SO4 đã lấy là x, tổng số mol các chất sau phản ứng là y.
Ta có: y/2,2 = ½ . x/0,1 hay y = 11x.
Giả sử lượng NaOH đã lấy vừa đủ để hòa tan kết tủa à dung dịch sau phản ứng chứa NaAlO2 (2x mol) và Na2SO4 (3x mol) à tổng số mol sau phản ứng là 5x hay y = 5x
Điều này rõ ràng vô lý, và để thỏa mãn số mol sau = 11 lần số mol trước phản ứng thì NaOH phải dư.
Tổng số mol các chất sau phản ứng: nsau         =  nNaAlO2  + nNa2SO4 + nNaOH
                                                                        = 2x + 3x + (2,1-8x) = 2,1 – 3x
Theo trên ta có: 2,1 – 3x = 11.x  à x = 0,15
Giá trị của m là: m = 51,3 (gam)
Đáp án A
Câu 9: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
            1. X  +  2NaOH  à X1  +  X2  +  H2O                       2. X1  +  H2SO4 à X3  +  Na2SO4
            3. nX3  +  nX4  à nilon-6,6 + 2nH2O                         4. 2X2  +  X3  à X5  + 2H2O
Phân tử khối của X5 là:
            A. 198                         B. 202                         C. 216                         D. 174
Câu 10: X là hỗn hợp hơi của hai anđehit no, đơn chức mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và H2. Cho X qua bột Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hơi Y có thể tích là 11,2 lít (đktc). Thu lấy toàn bộ ancol trong Y đem tác dụng với Na thu được V lít khí H2. Biết tỉ khối của X so với Y bằng 5/7. Giá trị lớn nhất của V là:
            A. 2,24 lít                                B. 4,48 lít                    C. 5,6 lít                      D. 1,12 lít
Hướng dẫn
Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY à nX = 7/5nY à nX = 0,7
Số mol khí giảm = 0,7 – 0,5 = 0,2 = nH2 pứ = nancol
Ta có: ROH à ½ H2 nên nH2 = ½ nancol = 0,1 (mol), VH2 = 2,24 (lít)
Đáp án A
Câu 11: Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí và chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng sau khi đã làm nguội tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
            A. 75%                        B. 57,5%                     C. 60%                        D. 62,5%
Hướng dẫn:  nFe2O3 = 0,12   nAl = 0,2 Gọi x là số mol Fe2O3 phản ứng
            Phản ứng nhiệt nhôm:  Fe2O3             +          2Al      à        Al2O3   +          2Fe
                                                            x                      2x                    x                      2x
            Vì phản ứng xảy ra với H < 100% nên hỗn hợp sau phản ứng dư cả Al và Fe2O3
Thành phần của hỗn hợp là: Fe2O3 dư (0,12-x) mol; Al2O3 (x mol) ; Fe (2x mol); Al (0,2-2x)
Khi tác dụng với HCl chỉ chú ý tới các phản ứng tạo khí.
            Fe  à H2                     Al        à        3/2H2
            2x        2x                    0,2-2x  1,5(0,2-2x)
è 2x + 1,5(0,2-2x) = 0,225  à x = 0,075
Mặt khác hiệu suất tính theo Al à H% = [0,075.2/0,2].100% = 75%
Đáp án A
Câu 12: Cho dãy các oxit sau: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
            A. 6                                         B. 7                                         C. 8                                         D. 5
Câu 13: Thủy phân m gam hỗn hỗn hợp X gồm mantozo và saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%. Hỗn hợp thu được sau khi trung hòa hết axit dư đem phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 90,72 gam kết tủa. Mặt khác ½ m gam X phản ứng vừa đủ với 750 ml dung dịch Br2 0,1M. Tìm m ?
            A. 68,4 gam                            B. 83,3625 gam           C. 85,5 gam                 D. 75,24 gam
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Ag2S và FeS2 với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít khí SO2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
            A. 13,64 gam              B. 17,16 gam                           C. 11,88 gam               D. 8,91 gam
Câu 15: Cho các phản ứng sau:
            1. FeS  +  2HCl à FeCl2  +  H2S
            2. Na2S  +  2HCl  à 2NaCl  +  H2S
            3. 2AlCl3  +  3Na2S  +  6H2à 2Al(OH)3  +  3H2S  +  6NaCl
            4. KHSO4  +  KHS  à K2SO4  +  H2S
            5. BaS  +  H2SO4  à BaSO4  +  H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2-  +  2H+  à  H2S là:
            A. 4                                         B. 3                                         C. 2                                         D. 1
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là:
            A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2                                          B. Fe(NO3)2 và AgNO3
            C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2                                          D. AgNO3 và Mg(NO3)2
Câu 17: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X qua bình Br2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong X là:
            A. 75%                                    B. 50%                                    C. 33,33%                               D. 25%
Hướng dẫn
Khi đốt cháy C2H2 thì nH2O > nCO2 ; C2H4 thì nH2O = nCO2 nên A phải là ankan. Đồng thời số mol của A phải bằng số mol của C2H2.
Khí thoát ra khỏi bình brom là A. Khi đốt cháy ta có nA = nH2O - nCO2 = 0,01 =nC2H2
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của C2H4 + C2H2 à 0,82 = 28.x + 26.0,01 hay x = 0,02
Phần trăm thể tích chính là phần trăm số mol: %VA = [0,01/0,04].100% = 25%
Đáp án D
Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, khuấy đều thu được 0,896 lít CO2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 18,81 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
            A. 9,72 gam                B. 11,4 gam                             C. 9,28 gam                 D. A hoặc C đều đúng.
Câu 19:  Cho phản ứng: FeS2 + H2SO4  à Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tỉ lệ giữa số phân tử H2SO4 bị khử và không bị khử là:
            A. 11/3                        B. 3/11                                                C. 1/5                          D. 5/1
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
            1. C3H4O2  +  NaOH  à X  +  Y
            2. X  +  H2SO4 loãng à Z  +  T
            3. Z +  AgNO3/NH3 dung dịch à E  + AgNO3  +  NH4NO3
            4. Y  + AgNO3/NH3 dung dịch à F  + AgNO3  +  NH4NO3
Chất E và F theo thứ tự là:
            A. (NH4)2CO3 và CH3COOH                                                 B. HCOONH4  và CH3COONH4
            C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4                                             D. HCOONH4 và CH3CHO






0 comments:

Post a Comment

 
Top