Xin mời các em học sinh cùng làm một bài kiểm tra số 2 này để đánh giá và củng cố kiến thức trước kỳ thi tuyển sinh đại học cao đẳng năm học 2013 - 2014. Bài kiểm tra có hướng dẫn giải chi tiết. Chúc các em ôn thi hiệu quả và đạt thành tích cao trong kỳ thi tới đây.
Nhớ chia sẻ bài đăng nếu thấy có ích nhé các em !!! 
Nội dung bài kiểm tra:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tất cả các phản ứng của N2 với kim loại đều cần đun nóng.
B. Silicagen được dùng làm chất hút ẩm và hấp thụ nhiều chất.
C. CrO3 tác dụng với nước tạo ra axit cromic.
D. Trong công nghiệp photpho được sản xuất từ quặng canxit.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Photpho + X à Y; Y + H2O à Z; Z (nhiệt độ) à T; T (nhiệt độ) à G.
Chất Y và G lần lượt là:
          A. P2O5; HPO3      B. Zn3P2; H3PO3   C. P2O3; H4P2O7        D. PCl5; H3PO4
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các cabohidrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: tinh bột, xenlulozo và saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được một monosaccarit duy nhất.
(c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch Br2 hay dung dịch AgNO3/NH3 dư.
(d) Trong dung dịch, glucozo; fructozo; saccarozo và mantozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch fructozo tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch vòng (vòng β)
(f) Trong dung dịch glucozo tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
          A. 1                                B. 3                      C. 4                                D. 2
Câu 4: Cho các chất sau đây: Hidrocacbon X C6H10 (X) có x đồng phân tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt. Ancol thơm C8H10O (Y) có y đồng phân khi oxi hóa cho sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương. C6H10O4 (Z) là este hai chức có mạch cacbon không phân nhánh có z đồng phân tác dụng với NaOH cho một muối một ancol. Amin C4H11N (T) có t đồng phân tác dụng với HCl tạo muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Mối quan hệ đúng giữa x, y, z, t là:
          A. x = y; z = t                B. x = z; y = t       C. x > y = z > t              D. x = y = z = t
Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
          A. 6,24 gam                  B. 6,5 gam            C. 3,12 gam                D. 7,24 gam
Câu 6: Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(ỌH)4]; NaOH dư; Na2CO3, NaClO; CaCO3; CaOCl2, Ca(HCO3)2; CaCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
          A. 8                                B. 5                      C. 6                                D. 7
Câu 7: Có các tập hợp ion sau đây:
(1) NH4+; Na+; HSO3-; OH-      (2) Fe2+; NH4+; NO3-; SO42-
(3) Na+; Fe2+; H+; NO3-            (4) Cu2+; K+; OH-; NO3-          
Có bao nhiêu tập hợp có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
          A. 2                                B. 1                      C. 4                                D. 3
Câu 8: Kết luận nào sau đây đúng ?
          A. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot đồng, nồng độ Cu2+ trong dung dịch không đổi.
          B. Đốt lá Fe trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa.
          C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa.
          D. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion dương.
Câu 9: Cho các phương trình hóa học sau đây:
(1) SO2 + dd KMnO4               (2) HCl + dd KMnO4               (3) C2H4 + dd KMnO4
(4) C2H2 + dd KMnO4             (5) C6H5CH3 + dd KMnO4       (6) Nhiệt phân KMnO4
Số phương trình không tạo ra sản phẩm là MnO2 là:
          A. 4                                B. 3                      C. 1                                D. 2
Câu 10: Cho các cặp chất sau:
(1) Ba(HSO3)2 + NaOH           (2) Fe(NO3)2 + HCl                           (3) NaCl + H2SO4
(4) KCl + NaNO3                     (5) Fe(NO3)2 + AgNO3            (6) NH4Cl + NaNO2
(7) AgNO3  + H2S                    (8) KI + FeCl3                                   (9) Br2 + I2 + H2O
(10) F2 + N2                                       (11) Mg + SiO2                    (12) C + H2O
Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp là (các chất có thể là rắn, khí, trong dung dịch) ?
          A. 8                                B. 7                                C. 10                              D. 9
Câu 11: Cho các kết quả so sánh sau:
(1) Tính axit: H2SiO3 > H2CO3                                       (2) Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+
(3) Tính khử: HCl > HF                                       (4) Tính phi kim: Si > N > O
(5) bán kính nguyên tử: K > Mg > Al                            (6) Tính dẫn điện: Cu > Ag
(7) Tính dẻo: Au > Fe                                           (8) Nhiệt độ nóng chảy: Na > Hg
(9) Tính cứng: Cr > Ag. Số kết quả so sánh đúng là:
          A. 5                                B. 7                                C. 6                      D. 4
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây đúng?
          A. Photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối ở nhiệt độ thường.
          B. Cho Cu vào HNO3 loãng xuất hiện khí màu nâu, dung dịch có màu xanh.
          C. Dẫn khí NH3 qua chất rắn CuO màu đỏ nung nóng thấy xuất hiện chất rắn màu đen và có hơi nước.
          D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh.
Câu 13: Cho các phát biểu sau về anilin
(1) Anilin là chất lỏng, rất độc tan nhiều trong nước.
(2) Anilin có tính bazo nhưng dung dịch của nó không làm chuyển màu quì tím.
(3) Nguyên tử H của vòng benzen trong anilin dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong vòng benzen và ưu tiên thế vào vụ trí meta.
(4) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, polime, dược phẩm.
(5) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(6) Anilin là amin bậc II.
Số phát biểu đúng là:
          A. 2                                B. 5                      C. 3                      D. 4
Câu 14: Có các chất benzyl clorua; clobenzen; anlyl clorua; vinyl clorua; etyl clorua. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH loãng đun nóng là:
          A. 3                                B. 4                      C. 1                      D. 2
Câu 15: Cho m gam hỗn howpk X gồm Na, K, Ca tác dụng với H2O thu được dung dịch Y và khí H2. Cho toàn bộ khí H2 thu được tác dụng với CuO dư đun nóng. Sau phản ứng cho lượng nước hấp thụ vào 63 gam dung dịch H2SO4 90% thì thấy C% của dung dịch còn 70%. Cho toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch chứa 0,6 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
          A. 46,8                           B. 15,6                 C. 27,3                 D. 31,2
Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic, đimetyl ete; butan-1,2-điol; butan-2,3-điol; butan-1,3-điol. Đốt m gam hỗn hợp X, thu được 26,88 lít CO2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 5,824 lít H2 (đktc). Khối lượng đimetyl ete có trong m gam hỗn hợp X là:
          A. 4,14                           B. 3,45                 C. 3,68                 D. 3,22
Câu 17: Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm H2 và Cl2 vào bình thủy tinh đậy kín, chiếu sáng bằng ánh sáng khuếch tán. Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được hỗn hợp khí chứa 30% HCl về thể tích và lượng Cl2 giảm xuống còn 20% so với lượng ban đầu. Phần trăm thể tích của H2 trong hỗn hợp ban đầu bằng:
          A. 66,25%                     B. 30,75%            C. 88,25%            D. 81,25%
Câu 18: Hỗn hợp X gồm HCHO; CH3COOH; HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là:
          A. 3,92 lít                      B. 3,36 lít             C. 4,2 lít               D. 2,8 lít
Câu 19: Hòa tan 4,8 gam Cu vào 250 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 250 ml dung dịch HCl 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X để kết tủa hết ion Cu2+ ?
          A. 250 ml                       B. 300 ml             C. 200 ml             D. 400 ml
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
          A. 0,414 gam                 B. 1,242 gam        C. 0,828 gam        D. 0,46 gam

Hết
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng:
          A. Tất cả các phản ứng của N2 với kim loại đều cần đun nóng.
          B. Silicagen được dùng làm chất hút ẩm và hấp thụ nhiều chất.
          C. CrO3 tác dụng với nước tạo ra axit cromic.
          D. Trong công nghiệp photpho được sản xuất từ quặng canxit.
Hướng dẫn
A Sai vì N2 phản ứng với Li ở nhiệt độ thường.
C sai vì phản ứng tạo ra hỗn hợp axit cromic và đicromic
D sai vì photpho được điều chế chủ yếu từ quặng photphorit
Đáp án B
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Photpho + X à Y; Y + H2O à Z; Z (nhiệt độ) à T; T (nhiệt độ) à G.
Chất Y và G lần lượt là:
          A. P2O5; HPO3      B. Zn3P2; H3PO3             C. P2O3; H4P2O7             D. PCl5; H3PO4
Hướng dẫn
Đáp án A
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các cabohidrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: tinh bột, xenlulozo và saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được một monosaccarit duy nhất.
(c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch Br2 hay dung dịch AgNO3/NH3 dư.
(d) Trong dung dịch, glucozo; fructozo; saccarozo và mantozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch fructozo tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch vòng (vòng β)
(f) Trong dung dịch glucozo tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
          A. 1                                B. 3                      C. 4                                D. 2
Hướng dẫn
(a) sai vì các monosaccarit không bị thủy phân.
(b) sai vì caccarozo thủy phân cho glucozo và fructozo
(c) Sai vì có thể phân biệt bằng dung dịch Br2 nhưng không phân biệt được bằng dung dịch AgNO3/NH3.
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai vì glucozo chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng.
Đáp án D
Câu 4: Cho các chất sau đây: Hidrocacbon X C6H10 (X) có x đồng phân tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt. Ancol thơm C8H10O (Y) có y đồng phân khi oxi hóa cho sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương. C6H10O4 (Z) là este hai chức có mạch cacbon không phân nhánh có z đồng phân tác dụng với NaOH cho một muối một ancol. Amin C4H11N (T) có t đồng phân tác dụng với HCl tạo muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Mối quan hệ đúng giữa x, y, z, t là:
          A. x = y; z = t                B. x = z; y = t       C. x > y = z > t              D. x = y = z = t
Hướng dẫn
X có liên kết ba ở đầu mạch dạng C4H9-C≡CH , x = 4
Y là ancol thơm bậc I: C6H5CH2CH2OH; o,m,p-CH3-C6H4-CH2-OH; y = 4
Z là este đối xứng: CH3OOC-CH2-CH2-COOCH3; C2H5OOC-COOC2H5;
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH; CH3COOCH2-CH2-OOCCH3 z = 4
T là amin bậc I: C4H9NH2 à có 4 đồng phân, t = 4.
Vậy x = y = z = t
Đáp án D
Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
          A. 6,24 gam                            B. 6,5 gam            C. 3,12 gam                             D. 7,24 gam
Hướng dẫn
Số mol e trao đổi = It/F = 0,1 (mol)
Thứ tự điện phân tại catot:
Ag+   +  1e  à Ag          
Cu2+  +  2e  à  Cu
Từ đó tính được khối lượng kim loại bám vào catot là 6,24 (gam)
Đáp án A.
Câu 6: Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(ỌH)4]; NaOH dư; Na2CO3, NaClO; CaCO3; CaOCl2, Ca(HCO3)2; CaCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
          A. 8                                B. 5                      C. 6                                D. 7
Hướng dẫn
Các trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là: Na[Al(OH)4]; NaOH; Na2CO3; NaClO; CaCO3; CaOCl2
(Các e tự viết phương trình)
Đáp án C
Câu 7: Có các tập hợp ion sau đây:
(1) NH4+; Na+; HSO3-; OH-      (2) Fe2+; NH4+; NO3-; SO42-
(3) Na+; Fe2+; H+; NO3-            (4) Cu2+; K+; OH-; NO3-                    
Có bao nhiêu tập hợp có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
          A. 2                                B. 1                      C. 4                                D. 3
Hướng dẫn
(1) không được vì NH4+ + OH- à NH3 + H2O
(3) Không được vì: Fe2+ + H+ + NO3-  à Fe3+ + NO  + H2O
(4) Không được vì Cu2+ + OH-  à Cu(OH)2
Đáp án B
Câu 8: Kết luận nào sau đây đúng ?
          A. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot đồng, nồng độ Cu2+ trong dung dịch không đổi.
          B. Đốt lá Fe trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa.
          C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa.
          D. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion dương.
Câu 9: Cho các phương trình hóa học sau đây:
(1) SO2 + dd KMnO4               (2) HCl + dd KMnO4               (3) C2H4 + dd KMnO4
(4) C2H2 + dd KMnO4             (5) C6H5CH3 + dd KMnO4       (6) Nhiệt phân KMnO4
Số phương trình không tạo ra sản phẩm là MnO2 là:
          A. 4                                B. 3                      C. 1                                D. 2
Hướng dẫn
(1) và (2) không tạo ra MnO2 (vì môi trường axit sẽ cho Mn2+)
Đáp án D
Câu 10: Cho các cặp chất sau:
(1) Ba(HSO3)2 + NaOH           (2) Fe(NO3)2 + HCl                           (3) NaCl + H2SO4
(4) KCl + NaNO3                     (5) Fe(NO3)2 + AgNO3                      (6) NH4Cl + NaNO2
(7) AgNO3  + H2S                    (8) KI + FeCl3                                   (9) Br2 + I2 + H2O
(10) F2 + N2                                       (11) Mg + SiO2                                  (12) C + H2O
Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp là (các chất có thể là rắn, khí, trong dung dịch) ?
          A. 8                                B. 7                                C. 10                              D. 9
Hướng dẫn
Các cặp xảy ra phản ứng là: (1); (2); (3); (5); (6); (7); (8); (9); (11); (12).
Các e tự viết phương trình.
Đáp án C
Câu 11: Cho các kết quả so sánh sau:
(1) Tính axit: H2SiO3 > H2CO3                                       (2) Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+
(3) Tính khử: HCl > HF                                       (4) Tính phi kim: Si > N > O
(5) bán kính nguyên tử: K > Mg > Al                            (6) Tính dẫn điện: Cu > Ag
(7) Tính dẻo: Au > Fe                                           (8) Nhiệt độ nóng chảy: Na > Hg
(9) Tính cứng: Cr > Ag
Số kết quả so sánh đúng là:
          A. 5                                B. 7                                C. 6                      D. 4
Hướng dẫn
Các so sánh đúng là: (2); (3); (5); (7); (8); (9)
Đáp án C
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây đúng?
          A. Photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối ở nhiệt độ thường.
          B. Cho Cu vào HNO3 loãng xuất hiện khí màu nâu, dung dịch có màu xanh.
          C. Dẫn khí NH3 qua chất rắn CuO màu đỏ nung nóng thấy xuất hiện chất rắn màu đen và có hơi nước.
          D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh.
Hướng dẫn
B Sai vì phản ứng tạo NO là khí không màu hóa nâu trong không khí (axit loãng).
C Sai vì phản ứng tạo Cu là kim loại có màu đỏ.
D Sai vì NH3 dư thì Cu(OH)2 tạo kết tủa tan trong NH3 dư.
Đáp án A
Câu 13: Cho các phát biểu sau về anilin
(1) Anilin là chất lỏng, rất độc tan nhiều trong nước.
(2) Anilin có tính bazo nhưng dung dịch của nó không làm chuyển màu quì tím.
(3) Nguyên tử H của vòng benzen trong anilin dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong vòng benzen và ưu tiên thế vào vụ trí meta.
(4) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, polime, dược phẩm.
(5) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(6) Anilin là amin bậc II.
Số phát biểu đúng là:
          A. 2                                B. 5                      C. 3                      D. 4
Hướng dẫn
(1) Sai vì anilin tan ít trong nước.
(3) Sai vì ưu tiên thế nào vị trí o và p không phải vị trí meta.
(6) Sai vì anilin là amin bậc I.
Đáp án C
Câu 14: Có các chất benzyl clorua; clobenzen; anlyl clorua; vinyl clorua; etyl clorua. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH loãng đun nóng là:
          A. 3                                B. 4                       C. 1                      D. 2
Hướng dẫn
Các chất có khả năng tham gia phản ứng là: benzyl clorua; anlyl clorua; etyl clorua.
Đáp án A
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca tác dụng với H2O thu được dung dịch Y và khí H2. Cho toàn bộ khí H2 thu được tác dụng với CuO dư đun nóng. Sau phản ứng cho lượng nước hấp thụ vào 63 gam dung dịch H2SO4 90% thì thấy C% của dung dịch còn 70%. Cho toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch chứa 0,6 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
          A. 46,8                           B. 15,6                 C. 27,3                 D. 31,2
Hướng dẫn
Vì khối lượng H2SO4 không thay đổi do đó:
                   C%trước.mdd trước = C%sau.mdd sau  à mdd sau = (90.63)/70 = 81 (gam)
Khối lượng đã bị hấp thụ: mH2O = 81 – 63 = 18 (gam), nH2 = 1 (mol)
Số mol ion OH- tạo ra trong dung dịch: nOH- = 2nH2 = 2 (mol)
Số mol kết tủa thu được: nAl(OH)3 = 0,6 – (2 – 0,6.3) = 0,4; mkết tủa = 31,2
Đáp án D
Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic, đimetyl ete; butan-1,2-điol; butan-2,3-điol; butan-1,3-điol. Đốt m gam hỗn hợp X, thu được 26,88 lít CO2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 5,824 lít H2 (đktc). Khối lượng đimetyl ete có trong m gam hỗn hợp X là:
          A. 4,14                           B. 3,45                 C. 3,68                 D. 3,22
Hướng dẫn
ancol etylic (a mol), đimetyl ete (b mol): C2H6O
butan-1,2-điol, butan-2,3-điol, butan-1,3-điol: C4H10O2 có tổng số mol là c mol
Khi tác dụng với Na: ½ a + c = 0,26 hay 2a + 4c = 1,04 (1)
Khi cháy: 2a + 2b + 4c = 1,2 (2)
Từ (1) và (2) à b = 0,08
Khối lượng của đimetyl ete là: m = 0,08.46 = 3,68
Đáp án C
Câu 17: Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm H2 và Cl2 vào bình thủy tinh đậy kín, chiếu sáng bằng ánh sáng khuếch tán. Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được hỗn hợp khí chứa 30% HCl về thể tích và lượng Cl2 giảm xuống còn 20% so với lượng ban đầu. Phần trăm thể tích của H2 trong hỗn hợp ban đầu bằng:
          A. 66,25%                     B. 30,75%            C. 88,25%            D. 81,25%
Hướng dẫn
Phản ứng:   H2  +  Cl2  à 2HCl
Hỗn hợp trước và sau có thể tích bằng nhau à Vsau = 1,2 lít.
Thể tích của HCl : VHCl = 0,3.1,2 = 0,36 (lít).
Thể tích Cl2 đã phản ứng: VCl2 = 0,18 (lít).
Thể tích Cl2 ban đầu là: VCl2 = 0,225 (lít) à VH2 ban đầu = 1,2 – 0,225 = 0,975 (lít)
Phần trăm thể tích của H2 là: %VH2 = 81,25%
Đáp án D
Câu 18: Hỗn hợp X gồm HCHO; CH3COOH; HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là:
          A. 3,92 lít                      B. 3,36 lít             C. 4,2 lít               D. 2,8 lít
Hướng dẫn
Gọi số mol của HCHO; CH3COOH; HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH lần lượt là x, y, z, t
Dễ thấy các chất khi cháy đều cho nCO = nH2O = 0,15 (mol)
Bảo toàn C: nCO2 = x + 2y + 2z + 3t = 0,15.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy ta có:
          x + 2y + 2z + 3t + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
                Hay: 2nO2 = 2.0,15 + 1.0,15 – 0,15 = 0,3 à nO2 = 0,15 ; VO2 = 3,36 (lít)
Cách khác: Có thể coi CT chung của các chất là CnH2nOn
Phương trình cháy: CnH2nOn + nO2 à nCO2  +  nH2O
è Số mol của O2 là 0,15
Đáp án B 
Câu 19: Hòa tan 4,8 gam Cu vào 250 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 250 ml dung dịch HCl 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X để kết tủa hết ion Cu2+ ?
          A. 250 ml                       B. 300 ml             C. 200 ml             D. 400 ml
Hướng dẫn
nCu = 0,075; nNO3- = 0,125; nH+ = 0,25
Xét phản ứng: 3Cu        +       8H+   +       2NO3-          à 3Cu2+     + 2NO        +       4H2O
Cu hết trong dung dịch sau phản ứng có 0,075 mol Cu2+ và H+ dư 0,05 mol.
Khi thêm H+ vào dung dịch:    H+  +  OH-  à H2O        Cu2+  + 2OH-  à Cu(OH)2
Theo phương trình ta có: nOH- = 0,075.2 + 0,05 = 0,2 mol à V = 200 ml
Đáp án C
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
          A. 0,414 gam                 B. 1,242 gam        C. 0,828 gam        D. 0,46 gam
Hướng dẫn
Khi đốt cháy các axit stearic và axit panmitic cho số mol bằng nhau.
Các triglixerit còn lại có công thức chung là: CnH2n-4O6 khi đốt cháy luôn có:
Số mol của triglixerit = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,005 (mol)
Khi xà phòng hóa ta luôn có: nglixerol = ntriglixerit = 0,005
Khối lượng glixerol thu được: mglixerol = 0,005.92.90/100 = 0,414 (gam)

Đáp án A

0 comments:

Post a Comment

 
Top