Câu 1: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng với NaOH. X, Y, Z lần lượt là:
            A. CH2OH-CH2-CHO; C2H5COOH; CH3COOCH3
            B. HCOOC2H5; CH3-CH(OH)-CHO; OHC-CH2-CHO
            C. CH3COOCH3; CH3-CHOH-CHO; HCOOC2H5
            D. HCOOC2H5; CH3-CHOH-CHO; C2H5-COOH
Câu 2: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH; m-HO-C6H4-CH2OH; p-HO-C6H4-COOC2H5; p-HO-C6H4-COOH; p-HOOC-C6H4-OH; p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 vừa tác dụng với Na dư tạo số mol H2 bằng số mol chất phản ứng?
            A. 1                            B. 2                             C. 3                             D. 4
Câu 3: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, axit axetic, axit acrylic, phenol, anđehit axetic, axeton. Đặt a là số chất phản ứng với Na, b là số chất phản ứng với dung dịch NaOH, c là số chất có phản ứng với dung dịch Br2. Giá trị của a, b, c lần lượt là:
            A. 3, 4, 5                     B. 5, 3, 3                     C. 5, 3, 4                     D. 5, 2, 3
Câu 4: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, một ancol dư và nước. Ngưng tụ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol đã bị oxi hóa là:
            A. 40,00%                   B. 50,00%                   C. 31,25%                   D. 62,5%
Câu 5: Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic X và Y. Cho 13,4 gam A hòa tan hết vào nước rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Cũng lượng hỗn hợp trên trung hòa vừa đủ 100ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam muối khan. Công thức cấu tạo của X, Y và giá trị của m là:
            A. CH3COOH và C2H5COOH                          B. HCOOH và CH3COOH
            C. HCOOH và C2H5COOH                             D. HCOOH và C3H7COOH
Câu 6: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
            A. CH3CH2COOH                                                                 B. CH2=CH-COOH  
            C. CH≡C-COOH                                                                    D. CH3COOH
Câu 7: Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một anđehit đơn chức, thu được một axit hữu cơ duy nhất với hiệu suất 100%. Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và Na2CO3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là:
            A. 13,53%                    B. 86,47%                   C. 82,71%                    D. 17,29%
Câu 8: Chia m gam hỗn hợp X gồm một ancol và một axit thành ba phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 0,15 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,9 mol CO2. Đun phần ba với dung dịch H2SO4 đặc thì thu được este Y có công thức phân tử C5H10O2 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Giá trị của m là:
            A. 62,4                 B. 72,0                  C. 58,2                                    D. 20,8
Câu 9: Cho hỗn hợp hai axit cacboxylic hai chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ muối thu được tác dụng hết với NaOH dư có mặt CaO đun nóng thu được chất rắn X và hỗn hợp hidrocacbon Y có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Cho toàn bộ chất rắn X tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 loãng, dư thu được 0,4 mol CO2. Giá trị của m là:
            A. 33,8                      B. 61,8                C. 25,0                               D. 32,4                
Câu 10: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất là 80% thì số gam este thu được là:
            A. 34,2                       B. 27,36                      C. 22,8                        D. 18,24
Câu 11: Cho các cặp chất sau đây:  C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH, C2H5ONa, CH3COONa, C6H5ONa. Trong các chất trên, số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thích hợp là:
            A. 2                     B. 5                             C. 4                                D. 3
Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 tạo ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của Z trong X là:
            A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%                 B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%
            C. HOOC-COOH và 60%                             D. HOOC-COOH và 42,86%           
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Cho 0,2 mol axit trên tác dụng với ancol etylic dư có xúc tác H2SO4 đặc (hiệu suất 100%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là:
            A. 37,5 gam                B. 28,6 gam                 C. 34,7 gam                    D. 40,4 gam
Câu 14: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam nước. Giá trị của a là:
            A. 1,80 gam              B. 1,62 gam                 C. 3,60                              D. 1,44
Câu 15: Cho 1,0 mol axit axetic tác dụng với 1,0 mol ancol isopropylic thì cân bằng đạt được khi có 0,6 mol isopropyl axetat được tạo thành. Lúc đó người ta thêm 2,0 mol axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân bằng bị phá vỡ chuyển đến trạng thái cân bằng mới. Số mol của isopropyl axetat thu được khi phản ứng ở trạng thái cân bằng mới là:
            A. 1,25 mol               B. 0,25 mol                 C.  0,85 mol                    D. 0,50 mol
Câu 16: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu thì thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
            A. 70%                   B. 80%                        C. 75%                             D. 85%
Câu 17: Hỗn hợp gồm hai axit X, Y hơn kém nhau một nhóm chức và có cùng số nguyên tử cacbon. Chia hỗn hợp axit thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với K sinh ra 2,24 lít khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm khối lượng của một axit trong hỗn hợp là:
            A. HOOC-COOH và 42,86%                     B. HOOC-COOH và 66,67%
            C. CH2(COOH)2 và 66,67%                   D. CH2(COOH)2 và 42,86%
Câu 18: Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1CH2OH và CnH2n-1COOH ( n > 0). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam Br2 trong nước. Mặt khác cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO có trong X là:
            A. 26,63%             B. 20,00%                   C. 22,22%                               D. 16,42%
Câu 19: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là:
            A. C3H7COOH        B. HCOOH                 C. C2H5COOH                       D. CH3COOH
Câu 20: Cho hỗn hợp hai axit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp cho tác dụng hết với NaOH. Lượng muối sinh ra cho phản ứng với vôi tôi xút tới hoàn toàn thu được hỗn hợp khí so với He là 3,3. Hai axit đó có phần trăm số mol lần lượt là:

            A. 30% và 70%           B. 20% và 80%           C. 50% và 50%           D. Kết quả khác

0 comments:

Post a Comment

 
Top