Câu
21: Hỗn hợp X chứa muối Na của hai axit cacboxylic đơn
chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sản phẩm thu được gồm H2O,
Na2CO3 và CO2, trong đó số mol CO2
đúng bằng số mol X phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 muối trong X là:
A.
CH3COONa và C2H5COONa B. C2H5COONa và
C3H7COONa
C.
C2H3COONa và C3H5COONa D. CH3COONa
và HCOONa
Câu
22: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit
no đơn chức và một ancol no, đơn chức thu được 0,54 mol CO2 và 0,64
mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên
thì thu được m gam este. Giá trị của m là:
A.
8,82 gam B. 10,20 gam C. 12,30 gam D. 11,08 gam
Câu
23: Hỗn hợp X gồm C2H5OH; C2H5COOH
và CH3CHO trong đó ancol chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2
(đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam
Ag kết tủa. Giá trị của p là:
A.
8,64 B.
10,08 C.
6,48 D.
9,72
Câu
24: Có hai axit hữu cơ no mạch hở M đơn chức và N đa chức.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
-
Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1 chứa
a mol M và b mol N. Để trung hòa X1 cần 500 ml dung dịch NaOH 1M, nếu
đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc).
-
Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa
b mol M và a mol N. Để trung hòa X2 cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Biết
a + b = 0,3 mol. Công thức cấu tạo thu gọn của hai axit là:
A.
CH3COOH và (COOH)2 B.
HCOOH và (COOH)2
C.
HCOOH và HOOC-CH2-COOH D.
CH3COOH và HCOOH
Câu
25: Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH
và (COOH)2 thu được m gam nước và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt
khác 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với
NaHCO3 dư thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị
của m là:
A.
7,2 gam B.
8,1 gam C. 10,8 gam D. 9 gam
Câu
26: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH;
CxHyCOOH và HOOC-COOH thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác 29,6 gam X
phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít khí CO2
(đktc). Giá trị của m là:
A.
44 gam B. 33
gam C. 48,4 gam D. 52,8 gam
Câu
27: Khi đốt cháy a mol axit hữu cơ X thu được 2a mol CO2.
Mặt khác để trung hòa a mol X cần dùng vừa đủ 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH aM
và KOH aM. Kết luận nào sau đây là sai:
A.
X không khử được Ag+ trong môi trường NH3
B. X phản ứng được với
CaCO3 giải phóng CO2
C. X tác dụng được với
Ca(OH)2 dư tạo muối tan.
D. X có khả năng làm mất
màu thuốc tím trong H2SO4 loãng.
Câu
28: Axit stearic có công thức phân tử là:
A.
C15H31COOH B.
C17H31COOH C. C17H33COOH D. C17H35COOH
Câu
29: Hợp chất A có công thức tổng quát (CxH4Ox)n
thuộc loại axit no, đa chức mạch hở. Giá trị của x và n tương ứng là:
A.
4 và 1 B. 3 và 2 C. 2 và 2 D. 2 và 3
Câu
30: Có tất cả bao nhiêu đồng phân axit có công thức
phân tử C4H6O2?
A.
2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 5 chất
Câu
31: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp một axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon
trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu dược m
gam este. Giá trị của m là:
A.
8,16 gam B. 6,12 gam C. 2,04 gam D. 4,08 gam
Câu
32: Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3,
CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2
(đktc), sản phẩm của phản ứng được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy
xuất hiện m gam kết tủa và khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V
tương ứng là:
A.
8,4 lít B. 5,6 lít C. 3,92 lít D. 4,2 lít
Câu
33: Hóa hơi m gam hỗn hợp một axit no đơn chức X và một
axit no đa chức Y thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2
trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp trên thì
thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức
cấu tạo của X và Y lần lượt là:
A.
CH3COOH và HOOC-C2H4-COOH B. C2H5COOH
và (COOH)2
C.
CH3COOH và HOOC-CH2-COOH D.
HCOOH và (COOH)2
Câu
34: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit acrylic
và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được
7,84 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
4,48 lít O2 (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và y gam H2O.
Giá trị của y là:
A.
1,8 B. 2,7 C. 7,2 D. 5,4
Câu
35: Chất X có công thức phân tử C4H6O4.
X tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 có số mol bằng số mol X
đã phản ứng. Mặt khác, X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Số công thức cấu
tạo của X thỏa mãn là:
A.
5 B. 4 C. 2 D. 6
Câu
36: Từ C2H4 và các chất vô cơ đầy
đủ. Số phản ứng ít nhất để tạo thành natri axetat và etylenglicol là:
A.
6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu
37: Trung hòa m gam hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức
kế tiếp nhau bằng dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chứa 1,32m gam muối
cacboxylat. Vậy công thức của hai axit là:
A.
HCOOH và CH3COOH B.
C2H3COOH và C3H5COOH
C.
C2H5COOH và C3H7COOH D. CH3COOH
và C2H5COOH
Câu
38: Hỗn hợp gồm axit cacboxylic X và ancol Y có khối lượng
phân tử bằng nhau. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với
Na dư thu được 0,56 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 sinh ra 2,688
lít khí CO2. Công thức phân tử và phần trăm khối lượng của X, Y
trong hỗn hợp là (các khí đo ở đktc):
A.
HCOOH 40% và C2H5OH 60% B.
CH3COOH 40% và C3H7OH 60%
C.
CH3COOH 60% và C3H7OH 40% D. HCOOH 60% và C2H5OH
40%
Câu
39: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit
linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu đốt
cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít CO2 (đktc) và 11,7
gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:
A.
0,015 mol B.
0,010 mol C. 0,020 mol D. 0,050 mol
Câu
40: Đốt cháy hoàn toàn x gam hai axit hữu cơ hai chức mạch
hở đều chứa một liên kết C=C trong phân tử, thu được V lít CO2 ở điều
kiện tiêu chuẩn và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa x, y, V là:
A.
V = 28(x – 30y)/55 B.
V = 28(x – 62y)/55
C. V = 28(x + 30y)/55 D.
V = 28(x + 62y)/55
0 comments:
Post a Comment