Câu 1: Dung
dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+; 0,3
mol Cl- còn lại là ion NH4+. Cho 270 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi tổng khối lượng
dung dịch X và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm bao nhiêu gam ? Giả
sử nước bay hơi không đáng kể ?
A.
4,215 gam B. 5,269
gam
C. 6,761 gam D. 7,015 gam
Câu 2: Cho
các chất sau đây phản ứng với nhau:
(1)
CH3COONa + H2O + CO2 à
(2)
(CH3COO)2Ca + Na2CO3 à
(3)
CH3COOH + NaHSO4 à (4)
CH3COOH + CaCO3 à
(5) C17H35COONa
+ Ca(HCO3)2 à (6)
C6H5ONa + CO2 + H2O à
(7)
CH3COONH4 + Ca(OH)2 à
Các phản ứng không xảy ra là:
A.
(1), (3), (4) B. (1), (3)
C. (1), (3), (6) D. (1), (3), (5)
Câu 3: Cho
dung dịch các chất sau: KOH, KHSO4, KHCO3, BaCl2.
Số cặp dung dịch có thể phản ứng với nhau là:
A. 4 B. 5
C. 6 D. 3
Câu 4: Cho
dãy các chất sau: KHCO3, Ba(NO3)2, SO3,
KHSO4, K2SO3, K2SO4, K3PO4.
Số các chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2
là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 5: Cho
dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2
0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A.
19,7 B. 29,55 C. 23,64 D. 17,73
Câu 6: Dãy
gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu quì tím là:
A. CH3NH2,
C2H5NH2, HCOOH B.
C6H5NH2, C2H5NH2,
HCOOH
C. CH3NH2,
C2H5NH2, H2NCH2COOH D. CH3NH2,
C6H5OH, HCOOH
Câu 7: Cho
từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 0,4 lít dung dịch gồm Na2CO3
và KHCO3 thu được 1,008 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch
Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết
tủa. Nồng độ mol/lít của Na2CO3 và KHCO3 trong
dung dịch X lần lượt là:
A.
0,0375M và 0,05M B. 0,2625M và 0,225M
C.
0,1125M và 0,225M D.
0,2625M và 0,1225M
Câu 8: Cho
các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít: NaHCO3 (1); Na2CO3
(2); NaCl (3); NaOH (4). pH của các dung dịch tăng theo thứ tự là:
A.
(1) < (2) < (3) < (4) B.
(3) < (2) < (4) < (1)
C.
(2) < (3) < (4) < (1) D.
(3) < (1) < (2) < (4)
Câu 9: Cho
sơ đồ phản ứng sau: X1 + X2 à X4 + H2 ; X3 + X4
à CaCO3
+ NaOH
X3 + X5 + X2 à Fe(OH)3 + NaCl + CO2.
Chất thích hợp với X3, X4, X5
là:
A.
Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 B.
Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2
C. Na2CO3,
Ca(OH)2, FeCl3 D. Ca(OH)2, NaHCO3,
FeCl2
Câu 10: Có
500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32-
và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư
HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư
dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X cho
tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính
tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?
A.
23,8 gam B.
86,2 gam C. 71,4 gam D. 119 gam
Câu 11: Hòa
tan 3 gam CH3COOH vào nước tạo ra 250 ml dung dịch có độ điện li α =
1,4%. Nồng độ cân bằng của axit axetic và pH của dung dịch lần lượt là:
A.
0,1972M và 3,15 B.
0,0028M và 2,55
C.
0,1972M và 2,55 D.
0,0028M và 1,55
Câu 12: Cho
các dung dịch AlCl3, NaCl, NaAlO2, HCl. Dùng một hóa chất
trong số các chất sau: Na2CO3, NaCl, NaOH, quì tím, dung
dịch NH3, NaNO3 thì số hóa chất có thể phân biệt cả 4
dung dịch trên là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 13: Cho
dung dịch CH3COOH 0,1M và KA = 1,8.10-5. Để độ
điện li của axit axetic giảm đi một nửa so với ban đầu thì khối lượng CH3COOH
cần phải thêm vào 1 lít dung dịch trên là:
A. 6
gam B. 12 gam C.
9 gam D. 18 gam
Câu 14: Cho
672 ml khí Cl2 (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH a mol/lít ở 100oC.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có pH bằng 13. Lượng chất
rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A.
1,97 gam B.
3,09 gam C. 6,07 gam D. 4,95 gam
Câu 15: Thêm
từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và
NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu
được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10
gam B. 8 gam C. 12 gam D. 6 gam
Câu 16: Cho
Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4,
(NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2.
Số dung dịch có kết tủa được sinh ra là:
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 17: Có
các dung dịch riêng rẽ sau: AlCl3, NaCl, MgCl2 và H2SO4.
Chỉ dùng thêm một dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được 4 dung dịch đó:
A.
NaOH B. Quì tím C. AgNO3 D. BaCl2
Câu 18: Cho
m gam hỗn hợp muối vào nước thu được dung dịch A chứa các ion: Na+,
NH4+, CO32- và SO42-.
Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư đun nóng thu được 0,34 gam
khí và 4,3 gam kết tủa. Còn khi cho A tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A.
2,38 gam B.
3,69 gam C. 3,45 gam D. 4,52 gam
Câu 19: Cho
kim loại Ba dư vào dung dịch chứa các ion sau: NH4+, HCO3-,
SO42-. Số phương trình phản ứng (dạng ion thu gọn) tối đa
có thể xảy ra là:
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 20: Dung
dịch AlCl3 bị thủy phân trong nước, nếu thêm vào dung dịch các chất
sau đây, chất nào làm tăng cường quá trình thủy phân của AlCl3 ?
A. NH4Cl B. HCl C. ZnSO4 D. Na2CO3
Câu 21: Dung
dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3.
Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y
và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy
tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m và V là:
A. 90
gam và 11,2 lít B.
60 gam và 16,8 lít
C. 20
gam và 11,2 lít D.
40 gam và 11,2 lít
Câu 22: Nhóm
nào được sắp xếp các dung dịch (có cùng nồng độ mol) theo chiều tăng dần giá trị
độ pH ?
A.
HNO3, H2S, NaCl, KOH B.
HNO3, KOH, NaCl, H2S
C. H2S,
NaCl, HNO3, KOH D.
KOH, NaCl, H2S, HNO3
Câu 23: Cho
các chất sau đây: Ba(HSO3)2; Cr(OH)2; Sn(OH)2;
NaHS; NaHSO4; NH4Cl; CH3COONH4; C6H5ONa;
ClH3NCH2COOH. Số chất vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng
với HCl là:
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
Câu 24: Cho
các thí nghiệm sau đây:
(1) Sục
khí CO2 dư vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
(2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa 1 mol NaHCO3.
(3) Sục
khí NH3 dư vào dung dịch chứa 1 mol AlCl3.
(4) Sục
khí NH3 dư vào dung dịch chứa 1 mol CuCl2.
(5)
Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa 1 mol Na[Al(OH)4].
(6)
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa 1 mol Na2CO3.
(7) Sục
khí CO2 dư vào dung dịch chứa 1 mol Na[Al(OH)4].
Phản ứng thu được lượng kết tủa nhiều nhất là
A.
(2) và (6) B.
(6) C. (2) và (7) D. (2) và (3)
Câu 25: Một
cốc nước chứa a mol Ca2+; b mol Mg2+ và c mol HCO3-.
Dùng V lít dung dịch Ca(OH)2 x mol/lít để kết tủa hoàn toàn lượng
cation trong cốc. Mối quan hệ giữa V, a, b, x để thu được lượng kết tủa lớn nhất
là:
A. V
= (2z + 2b)/x B.
V = (2a + b)/x
C. V = (a + 2b)/x D. V = (a + b)/x
Câu 26: Cho
các ion sau đây: HSO4-, NO3-, C6H5O-,
Fe3+, CH3NH3+, Cu2+, Ba2+,
Al(OH)4-, HCO3-, Cl-.
Theo Brosted thì tổng số ion có vai trò axit, bazo và lưỡng tính lần lượt là:
A. 2,
2, 2 B. 4,
1, 2 C. 2, 1, 1 D. 4, 2, 1
Câu 27: Thực
hiện các thí nghiệm sau đây: Cho a mol NO2 tác dụng với dung dịch có
a mol NaOH thu được dung dịch X. Cho b mol CO2 tác dụng với dung dịch
chứa b mol NaOH thu được dung dịch Y. Cho c mol Cl2 tác dụng với
dung dịch chứa 2c mol NaOH ở nhiệt độ thường cho dung dịch Z. Cho d mol NH3
tác dụng với dung dịch chứa d mol HCl thu được dung dịch T. Số dung dịch có pH
lớn hơn 7 là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 28: Hấp
thụ hoàn toàn 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH
0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M
và Ba(OH)2 a mol/lít vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và
dung dịch Z. Giá trị của a là:
A.
0,015 B.
0,04 C. 0,03 D. 0,02
Câu 29: Tiến
hành các thí nghiệm sau đây:
(1) Sục
khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2) Sục
khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) Sục
khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3.
(4) Sục
khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5)
Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6)
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm
thu được kết tủa là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 30: Cho
từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít
dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho từ từ V1
lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được
1,12 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V và V1 lần lượt là:
A.
0,2 lít và 0,25 lít B. 0,25
lít và 0,2 lít C. 0,2 lít và 0,15
lít D. 0,15 lít và 0,2 lít
Câu 31: Cho
các dãy ion sau đây:
(1)
Na+, Mg2+, OH−, NO3− (2) HSO4−,
Na+, Ca2+, CO32−
(3)
OH−, Na+, Ba2+, Cl− (4) Ag+,
H+, Cl−, NO3−
(5)
Al3+, NO3−, Cl−, SO42−,
S2−
Số trường hợp các ion có thể cùng tồn tại trong một
dung dịch là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 32: Cho
kim loại Ba dư vào lần lượt các dung dịch sau đây: NH4Cl, ZnCl2,
Al(NO3)3, FeCl2, FeCl3, K2CO3,
CuSO4, AgNO3, NiCl2 (các quá trình được tiến
hành trong không khí). Rồi cho tiếp NH3 dư vào. Số hợp chất kết tủa
cuối cùng được tạo thành là:
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 33: Trong
dung dịch CH3COOH 0,043M người ta xác định nồng độ ion H+
ở trạng thái cân bằng là 0,86.10-3M. Có bao nhiêu phần trăm phân tử
CH3COOH trong dung dịch này phân li ra ion ?
A. 2% B. 1,25% C. 1,34% D. 2,5%
Câu 34: Cho
dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO3)2
thì:
A.
Không có hiện tượng gì.
B. Có
sủi bọt khí CO2, tạo kết tủa BaSO4, phần dung dịch chứa K2SO4
và H2O.
C. Có
sủi bọt khí CO2, tạo kết tủa BaSO4, phần dung dịch chứa
KHCO3 và H2O.
D. Có
tạo hai chất kết tủa là BaSO4 và BaCO3, phần dung dịch chứa
KHCO3 và H2O.
Câu 35: Cho
các dung dịch Na2CO3, NaOH, AlCl3, HCl, NaHSO4.
Nếu trộn các dung dịch với nhau từng đôi một thì có nhiều nhất bao nhiêu phản ứng
có sản phẩm là chất khí ?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 36: Dung
dịch X chứa: 0,07 mol K+; 0,02 mol SO42− và x
mol OH−. Dung dịch Y chứa ClO4−, NO3−
và y mol H+. Tổng số mol của ClO4− và NO3−
là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện
li của nước) là:
A. 1 B. 2 C. 12 D. 13
Câu 37: Thí
nghiệm trình bày không đúng là:
A. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch
H2SO3 thấy xuất hiện kết tủa trắng, tiếp tục cho dung dịch
Ca(OH)2 đến dư kết tủa lại tan ra.
B. Cho dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, tiếp tục nhỏ vào đây vài giọt quì tím thấy dung dịch có màu
xanh.
C. Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch
Na2CO3 đồng thời khuấy đều không thấy có khí thoát ra. Nhỏ
tiếp vào đây vài giọt dung dịch Ba(OH)2 đặc thấy có kết tủa xuất hiện.
D. Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào
dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ và có khí thoát ra.
Câu 38: Có
thể pha chế dung dịch có chứa các ion nào sau đây ?
A. Na+,
NO3−, H+, SO42− B. H+,
Fe2+, Cl−, NO3−
C.
HCO3−, K+, HSO4−, OH− D. HSO4−,
Ba2+, HCO3−, NH4+
Câu 39: Hấp
thụ hoàn toàn 0,07 mol CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M thu được
dung dịch G. Thêm 250 ml dung dịch gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2
nồng độ x mol/lít vào dung dịch G thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A.
0,03 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,02
Câu 40: Dung
dịch X chứa các ion: Ba2+, K+, HSO3−
và NO3−. Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư
thu được 1,6275 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch
HCl dư sinh ra 0,2 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác, nếu cho dung dịch X
tác dụng với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13 thì thu được 500
ml dung dịch có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là:
A. 13 B. 12 C. 1 D. 2
0 comments:
Post a Comment