Xin mời các em học sinh cùng làm một bài kiểm tra số 5 này để đánh giá và củng cố kiến thức trước kỳ thi tuyển sinh đại học cao đẳng năm học 2013 - 2014. Chúc các em ôn thi hiệu quả và đạt thành tích cao trong kỳ thi tới đây.
Nhớ chia sẻ bài đăng nếu thấy có ích nhé các em !!!
Nội dung bài kiểm tra:
Câu 1: Một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Ba và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư, thu được 8,96 lít khí H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 22,4 lít khí H2 (các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn), m có giá trị là:
Nội dung bài kiểm tra:
Câu 1: Một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Ba và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư, thu được 8,96 lít khí H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 22,4 lít khí H2 (các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn), m có giá trị là:
A.
16,8
gam. B. 27,2 gam. C. 24,6 gam. D. 29,9 gam.
Câu 2: Oxi hoá nhẹ 3,2
gam ancol CH3OH thu được hỗn hợp sản phẩm gồm anđehit, axit, ancol
dư và nước trong đó số mol anđehit bằng 3 lần số mol axit. Cho toàn bộ sản phẩm
phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15,12
gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là:
A.
70%.
B. 65%. C. 40%. D. 56%.
Câu
3:
Sục V lít CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và
Ba(OH)2 0,02M đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa và
dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá trị của
V là:
A. 1,12 lít. B. 0, 224 lít hoặc 1,12 lít
C. 0,448 lít. D. 0,896 lít hoặc 0,448 lít.
Câu 4: Hỗn hợp khí A (ở
nhiệt độ thường) gồm hiđrocacbon X mạch hở và oxi dư có tỷ lệ thể tích 4:21 cho
vào một bình kín dung tích không đổi thấy áp suất là p atm. Bật tia lửa điện, đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau phản ứng, loại bỏ hơi nước rồi đưa về nhiệt độ ban
đầu được hỗn hợp B có áp suất 0,52p atm. Số chất X thỏa mãn dữ kiện đầu bài là:
A. 5. B. 1. C. 4. D. 6.
Câu 5: Đốt cháy hoàn
toàn 1,18 gam một amin đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ
khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết
tủa và 9,632 lít khí (ở đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của
Y là:
A.
C2H7N.
B. C4H11N. C. C3H9N. D. CH5N.
Câu 6: Dung dịch X chứa
0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ
dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2
(đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa.
Giá trị của V và m là:
A.
6,72
lít; 26,25 gam. B. 3,36 lít; 52,5 gam.
C.
3,36
lít; 17,5 gam. D. 8,4 lít; 52,5 gam.
Câu 7: Cho 11,6 gam muối
FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp
khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch
X được dung dịch Y. Khối lượng bột đồng kim loại tối đa có thể hòa tan trong
dung dịch Y (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) là:
A.
14,4
gam. B. 32 gam. C. 16 gam. D. 7,2 gam.
Câu 8: Muốn tổng hợp
60 kg thủy tinh hữu cơ (thủy tinh plexiglat) thì khối lượng axit và ancol phải
dùng lần lượt là (biết hiệu suất quá trình este hóa và quá trình trùng hợp lần
lượt là 60% và 80%):
A. 107,5kg và 40kg. B.
85kg và 40kg. C. 32,5kg và 20kg. D. 85,5
kg và 41 kg.
Câu
9:
Hòa tan 2,29 gam hỗn hợp Ba và Na vào nước thu được dung dịch X và 672 ml khí
(đktc). Nhỏ từ từ dung dịch FeCl3 vào dung dịch X cho đến dư, lọc kết
tủa, rửa sạch, sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A.
6,4.
B. 4,8. C. 1,6. D. 3,2.
Câu 10: X và Y là 2 hợp
chất chỉ có chức ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn của Y. Khi đốt
cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu
được tỷ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3. Số hợp chất
thỏa mãn các tính chất của Y là:
A. 6 chất.
B. 2 chất. C. 4 chất. D. 5 chất.
Câu 11: Chia dung dịch
Z chứa các ion: Na+, NH4+, SO42-,
CO32- thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4
ml khí Y ở 13,50C và 1atm. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 235,2 ml khí ở 13,50C và 1atm. Tổng khối lượng muối trong Z
là:
A.
1,19
gam. B. 9,52 gam. C. 4,76 gam. D. 2,38 gam.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm
Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng
Al khử Fe2O3 thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp chất rắn
sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và
12,4 gam chất rắn không tan.
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A.
45%.
B. 50%. C. 71,43%. D. 75%.
Câu 13: Từ 10 kg gạo nếp
chứa 80% tinh bột, khi lên men sẽ thu được thể tích dung dịch ancol etylic 400
là (biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic
có khối lượng riêng 0,789 g/ml):
A.
15,
116 lít. B. 17,994 lít. C. 11,516 lít.
D. 1,842 lít.
Câu
14:
Cho 15,2 gam chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y chỉ thu được hơi nước 23,6 gam hỗn hợp muối
khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, 14,56 lít
CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O (biết X có công thức phân tử
trùng với công thức đơn giản nhất).
Công thức phân tử của X là:
A.
C8H10O3.
B. C8H8O3. C. C8H8O. D. C9H8O2.
Câu
15:
Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X.
Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được y gam chất rắn
khan. Tiếp tục hoà tan y gam chất rắn khan trên vào nước được dung dịch Z. Cho
Cl2 dư vào Z được dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn
khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng của
NaBr trong hỗn hợp ban đầu là
A.
7,3%.
B. 3,7%. C. 6,7%. D. 4,5%.
Câu
16:
Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HNO3 thu được
dung dịch X và 1,792 lít NO (đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO (đktc), dung dịch Y và
m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A.
4,96
gam. B. 6,40 gam. C. 4,40 gam. D. 3,84 gam.
Câu
17:
Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được chất rắn A
và 9,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A.
32,4.
B. 64,8. C. 24,3. D. 16,2.
Câu
18:
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol propen; 0,1 mol etilen và 0,6
mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với
H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4
thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là:
A.
24.
B. 16. C. 32. D. 48.
Câu
19:
Cho 9,6 gam hỗn hợp hơi gồm metanal và propin tác dụng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được 73,89 gam kết tủa. Cho kết tủa
này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không
tan. Giá trị của m là:
A.
25,92
gam. B. 47,445 gam. C. 51,84 gam. D. 73,365
gam.
Câu
20:
Lấy 9,1 gam hợp chất X có công thức phân tử là C3H9O2N
tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 2,24 lít (đo ở đktc) khí Y thoát
ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Đốt cháy hết ½ lượng khí Y nói trên, thu được 4,4 gam CO2.
Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
A.
CH2=CHCOONH4;
NH3. B. HCOOH3NC2H3;
C2H3NH2.
C.
CH3COOH3NCH3;
CH3NH2. D. HCOOH3NC2H5; C2H5NH2.
Câu 21: Đốt cháy hoàn
toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và
ancol etylic (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu
được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2
0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu
được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 100ml dung dịch
KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chát rắn
là:
A.
12,21
gam. B. 12,77 gam. C.
10,12 gam. D. 13,76 gam.
Câu 22: Cho 2,13 gam hỗn
hợp gồm Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp X gồm
hai oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,6M vừa đủ để phản ứng
hết với X là:
A.
200
ml. B. 250 ml. C. 300 ml. D. 150 ml.
Câu 23: Khối lượng
glucozơ có trong nước quả nho bằng bao nhiêu để sau khi lên men thu được 100
lít rượu vang 10o (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol
etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml, giả thiết trong nước quả nho
chỉ có một loại đường là glucozơ) là:
A.
32,952 kg. B. 15,652 kg. C. 16,476
kg.
D. 31,304 kg.
Câu 24: Cho 3,04 gam hỗn
hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để khử
hoàn toàn hỗn hợp X cần 0,1 gam hiđro. Mặt khác, hoà tan hỗn hợp X trong H2SO4
đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là:
A.
336
ml. B. 448 ml. C. 112 ml. D. 224 ml.
Câu 25: Hòa tan hết
10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch X. Thêm
400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi
nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3
đã phản ứng với Cu là:
A.
0,48
mol. B. 0,58 mol. C. 0,4 mol. D. 0,56 mol.
Câu 26: Chia hỗn hợp A
gồm ancol metylic và một ancol đồng đẳng làm 3 phần bằng nhau.
-
Phần
1: cho phản ứng hết với Na thu được 0,336 lí H2 (đkc).
-
Phần
2: oxi hóa bằng CuO thành hỗn hợp anđehit với hiệu suất 100%, sau đó cho toàn bộ
sản phẩm hữu cơ tác dụng với lượng dư AgNO3 /NH3 thu được
10,8 gam bạc.
Số mol của ancol metylic và ancol đồng đẳng
trong mỗi phần lần lượt là
A.
0,012
và 0,018. B. 0,01 và 0,02. C. 0,015 và 0,015. D. 0,02
và 0,01.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm
Al và Al4C3 vào
dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu
được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A.
0,45.
B. 0,40. C. 0,60. D. 0,55.
Câu
28:
Nguyên tử nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 24 có tổng số electron độc thân
là:
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 29: Đốt cháy m gam
đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng
(m – 4,8) gam Nung X trong khí NH3
dư tới khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3
loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, hóa nâu trong không khí. Giá
trị của m (gam) và V (lít) là:
A.
28,8
gam và 2,24 lít. B. 28,8 gam và 4,48 lít.
C.
24,0
gam và 4,48 lít. D. 19,2 gam và 2,24 lít.
Câu
30:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng
oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí
CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần
dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A.
78,4
lít. B. 56,0 lít. C. 70,0 lít. D. 84,0 lít.
Câu 31: Thuỷ phân hoàn
toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các
đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu
lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu
được là:
A.
20,375
gam. B. 23,2 gam. C.
20,735 gam. D. 19,55 gam.
Câu 32: Có một dung dịch
X gồm CH3COOH 1M và CH3COONa 0,10M (cho CH3COOH
có Ka = 10−4,76). Giá trị pH của
dung dịch X là
A.
2,88.
B. 3,76. C. 11,12. D. 10,24.
Hết
Đáp án: 1D-2C-3A-4C-5C-6B-7B-8A-9C-10A-11C-12D-13C-14B-15B-16C-17B-18B-19D-20D-21B-22B-23C-24D-25D-26D-27C-28A-29B-30C-31D-32B
ReplyDelete